Giáo án Toán 6 - Tiết 8: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Sửa bài

1.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

HS hiểu các tính chất và vận dụng vào bài toán

1.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán, tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.

HS thực hiện thành thạo: Vận dụng thành thạo các tính chất để giải các bài toán theo yêu cầu

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2: Làm bài

2.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm

HS hiểu các tính chất và vận dụng vào bài toán

2.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán, tính toán chính xác

HS thực hiện thành thạo: Vận dụng thành thạo các tính chất để giải các bài toán theo yêu cầu

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 8: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết PPCT 8 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 3.9.13 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Sửa bài 1.1.Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. HS hiểu các tính chất và vận dụng vào bài toán 1.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán, tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. HS thực hiện thành thạo: Vận dụng thành thạo các tính chất để giải các bài toán theo yêu cầu 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Làm bài 2.1.Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm HS hiểu các tính chất và vận dụng vào bài toán 2.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán, tính toán chính xác HS thực hiện thành thạo: Vận dụng thành thạo các tính chất để giải các bài toán theo yêu cầu 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán 3/ CHUẨN BỊ 3.1. GV: máy tính bỏ túi. 3.2. HS: máy tính bỏ túi. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh 6a1: 6a2: 6a3: 4.2. Kiểm tra miệng: lồng vào tiết luyện tập 4.3. TiẾn trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1 : Sửa bài tập cũ (15’) GV:: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. (4đ) Ap dụng: Tính nhanh a/ 5.25.2.16.4 b/ 32.47 +32.53 (10đ) HS1: lên bảng làm HS2: Sửa bài tập 35/19 SGK (6đ) Họat động 2: Bài tập mới (20’) Dạng 1: Tính nhẩm GV :yêu cầu HS tự đọc bài 36/19 SGK -GV:Gọi 3 HS làm câu a ,b,c bài 36 HS: Lên bảng thực hiện GV: hướng dẫn và cho HS họat động nhóm trong 3’ HS: Thực hiện sau đó đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “ +” thành “x” GV:Gọi HS làm phép nhân Bài 38/20 SGK HS lên bảng tính GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Bài 39/20 SGK Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? I/ Sửa bài tập cũ: a/ ( 5.2). (25.4). 16 = 16000. b./ 32 ( 47 + 53) = 32.100 =3200 Bài 35/19SGK: Các tích bằng nhau: 15.2.6 =15.4.3 = 5.3.12 = ( 15.12) 4.4.9 = 8.18=8.2.9 = (=16.9). II/ Luyện bài tập mới: Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36/19 SGK a/ Ap dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 15.4 = 3.5.4= 3.(5.4) = 3.20 = 60 hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = (25.4).3= 100.3 = 300. 125.16= 125.8.2=(125.8).2 = 1000.2 = 2000. Bài 37/20 SGK Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 16.19= 16.(20-1) = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.( 100 – 1)= 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35.( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395. 142857 .3 = 428571 142857 .4= 571428 142857 .5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. a(b-c) =ab – ac 4.4/ Tổng kết Bài học kinh nghiệm: + a(b-c) = ab – ac + Để tính nhẩm tích ta có thể sử dụng tính chất kết hợp hoặc tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với bài học tiết học này : HS làm Bài 40 SGK/20 Đối với bài học tiết học tiếp theo: Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia. +Trừ hai số tự nhiên ta làm thế nào? + Phép chia hết ? 5/ PHỤ LỤC Phần mềm MathType 5.0

File đính kèm:

  • doctiet 8(1).doc