1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Sửa bài
1.1 Kiến thức:
HS biết và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
HS hiểu ước chung, BC và áp dụng vào bài toán
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số tự nhiên
HS thực hiện thành thạo việc tìm ra những ước chung và những bội chưng của có số có giá trị nhỏ
1.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Làm bài
2.1 Kiến thức:
HS biết và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
HS hiểu ước chung, BC và áp dụng vào bài toán
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số tự nhiên
HS thực hiện thành thạo việc tìm ra những ước chung và những bội chưng của có số có giá trị nhỏ
2.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ viết bài tập 38,thước thẳng
3.2.HS: chuẩn bị bài tập ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 - Tiết 30: LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 25.10.13
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Sửa bài
Kiến thức:
HS biết và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
HS hiểu ước chung, BC và áp dụng vào bài toán
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số tự nhiên
HS thực hiện thành thạo việc tìm ra những ước chung và những bội chưng của có số có giá trị nhỏ
1.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Làm bài
Kiến thức:
HS biết và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
HS hiểu ước chung, BC và áp dụng vào bài toán
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số tự nhiên
HS thực hiện thành thạo việc tìm ra những ước chung và những bội chưng của có số có giá trị nhỏ
2.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ viết bài tập 38,thước thẳng
3.2.HS: chuẩn bị bài tập ở nhà.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện.
6a1:
6a2:
6a3:
4.2/ Kiểm tra miệng
(Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3/ Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Họat động 1: Bài tập cũ( thời gian 15’)
HS1:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? (là ước của tất cả các số đó)
xƯ(a;b) khi nào? (khi x vừa là ước của a,vừa là ước của b )(5đ)
-Làm bài tập 136 SGK/53 (5đ)
HS2:
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?(là bội của tất cả các số đó )
xBC(a; b) khi nào? ( khi x vừa bội của a,vừa là bội của b ) (5đ)
-Làm bài tập 137 SGK/53 (5đ)
Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
HS: cả lớp theo dõi và nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
Họat động 2: Bài tập mới( thời gian 20’)
Bài 175 (SBT)
Mục tiêu: HS hiểu ước chung, BC và áp dụng vào bài toán thực tế
5
7
11
A
AP
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Đọc đề
GV: Vẽ hình lên bảng
P
GV: Mỗi tập hợp A,P và AP có bao nhiêu phần tử?
HS: Phát biểu:
GV: Nhóm HS có bao nhiêu người?
HS: Phát biểu:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài (hoạt động nhóm 3’)
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV: cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
GV: cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
GV :Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
HS: Phát biểu
GV:Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
HS: Phát biểu
GV nhận xét
I/ Bài tập cũ:
Bài 136 tr.53 SGK
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
II/ Bài tập mới:
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Bài 138:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1.Tổng kết:
* Bài học kinh nghiệm:
cƯC(a,b)
ac
bc
5.2/ Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này
- Ôn lại các bài tập đã giải
- Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
HD: Làm tương tự như BT 136,137
* Đối với bài học ở tiết học sau:
+ Nghiên cứu bài 17:Ước chung lớn nhất
+ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
+ Cách tìm ƯCLN
6/ PHỤ LỤC
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- T30.doc