Giáo án Hình học 6 - Tiết 40: Ôn tập học kì I

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức về điểm, đường thẳng, tia và trung điểm của đoạn thẳng

 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập cơ bản

 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi giải bài

II. CHUẨN BI

 1. Thầy: thước thẳng.

 2. Trò: Chuẩn bị kiến thức

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập và thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định lớp (1 phút)

 2. Kiểm tra đề cương ôn tập HKI của HS.

 3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 40: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tiết * Ngày soạn: 01/12/2011 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức về điểm, đường thẳng, tia và trung điểm của đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập cơ bản 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi giải bài II. CHUẨN BI 1. Thầy: thước thẳng. 2. Trò: Chuẩn bị kiến thức III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập và thực hành... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra đề cương ôn tập HKI của HS. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Nội dung 1. Lý thuyết (17 phút) - Nêu hệ thống câu hỏi: ? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? ? Cho hai điểm A và B phân biệt có mấy đường thẳng đi qua hai điểm ấy? ? Thế nào là tia gốc O ? ? Đoạn thẳng AB là gì ? ? Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B? ? Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? - Kết luận. - Chú ý và trả lời: - Có một điểm. - Có một đường thẳng - Là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O. - Là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. - MA + MB = AB - Là điểm nằm giữa và cách đều A, B. - Nhận xét câu trả lời. I. Lý thuyết Câu 1 Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Câu 2 Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Câu 3 Là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O Câu 4 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Câu 5 - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB Câu 6 - Là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. Nội dung 2. Bài tập ( 24 phút) - Nêu bài tập1. Cho hai điểm A và B a) Vẽ đường thẳng AB b) Vẽ tia AB c) Vẽ tia BA - Gợi ý: + Điểm được vẽ thế nào? + Đường thẳng qua hai điểm A, B được xác định thế nào? + Tia thì bị giới hạn ở phía nào ? - Kết luận. - Nêu bài toán 2. Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 2,5 cm, OB = 5 cm . a)Tính AB b) So sánh OA và AB. c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? - Gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Yêu cầu ta làm gì? + Để tính AB ta dựa vào đâu? + Để so sánh hai đoạn thẳng ta căn cứ vào đâu? + Cần có điều kiện nào thì một điểm là trung điểm của đoạn thẳng? - Yêu cầu hs vẽ hình và giải. - Kết luận. - Tìm hiểu đề. - Trả lời câu hỏi: + Nêu bằng lời và lên bảng xác định điểm A và B. + Đường thẳng không giới hạn về hai phía và đia qua A, B. + Tia bị giới hạn về phía gốc - Lên bảng thực hiên. - Nhận xét - Chú ý đọc đề và thảo luận nhóm. + Dựa vào bài toán trả lời. + Điểm A nằm giữa O, B. + Căn cứ vào độ dài của đoạn thẳng đó. + Nằm giữa và cách đều hai mút của đoạn thẳng. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét Bài tập 1 a) b) c) Bài tập 2. a) Vì OA < OB (2,5 < 5) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Do đó OB = OA + AB . nên AB = OB – OA = 5 – 2,5 = 2,5 (cm) b) Ta có AB = 2,5 cm, OA = 2,5 cm. Vậy OA = AB c) Vì A nằm giữa hai điểm O và B và OA = AB nên: Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng AB 4 Củng cố (2 phút) - Đoạn thẳng AB là gì? - Khi nào thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB? Nêu câu trả lời như phần lý thuyết. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm - Ôn lại kiến thức cơ bản trong HK - Tiết sau kiểm tra HK V. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt, ngày….tháng….năm 2011 TT Lê Thị Hồng ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • dochh16.doc
Giáo án liên quan