Giáo án Toán 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Sửa bài

1.1.Kiến thức:

HS biết củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9 và áp dụng vào bài toán

1.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xét xem một số có chia hết cho 3 cho 9 không?.

HS thực hiện thành thạo việc kiểm tra xem một số có chia hết cho 2, 3,5,9 hay không?

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2: làm bài

2.1.Kiến thức:

HS biết củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9 và áp dụng vào bài toán

2.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xét xem một số có chia hết cho 3 cho 9 không?.

HS thực hiện thành thạo việc kiểm tra xem một số có chia hết cho 2, 3,5,9 hay không

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 - Tiết 23: LUYỆN TẬP Ngày dạy: 09.10.13 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Sửa bài 1.1.Kiến thức: HS biết củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9. HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9 và áp dụng vào bài toán 1.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xét xem một số có chia hết cho 3 cho 9 không?. HS thực hiện thành thạo việc kiểm tra xem một số có chia hết cho 2, 3,5,9 hay không? 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: làm bài 2.1.Kiến thức: HS biết củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9. HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9 và áp dụng vào bài toán 2.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xét xem một số có chia hết cho 3 cho 9 không?. HS thực hiện thành thạo việc kiểm tra xem một số có chia hết cho 2, 3,5,9 hay không 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: cẩn thận, chính xác 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP Các bài toán về dấu hiệu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 3/CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ BT 107, thước 3.2.HS: Bảng nhóm 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 6a1: 6a2: 6a3: 4.2/ Kiểm tra miệng Câu hỏi: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?(4đ) Làm Bài tập 105 tr. 42 SGK. (6đ) Trả lời - Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Bài tập 105 tr.42 SGK/ a./450, 405, 540, 504 b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354 GV: Đặt vấn đề: Để khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết, hôm nay chúng ta vào tiết luyện tập 4.3/ Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Họat động 1 :Sửa bài tập cũ:( thời gian 15’) GV: gọi HS Chữa bài 103 tr.41 SGK. (9đ) HS: lên bảng thực hiện HS: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? GV: yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn. Đánh giá và ghi điểm. Họat động 2: Bài tập mới( thời gian 20’) Bài 106 tr. 42 SGK: GV:Gọi HS đọc đề bài SGK: GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: trả lời GV:Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: + Chia hết cho 3? + Chia hết cho 9? HS: trả lời GV: cho HS làm Bài 107 tr. SGK GV: Treo bảng phụ BT 107 HS: thực hiện, GV: Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng? HS lấy ví dụ minh hoạ. GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3. GV: Ap dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 a 827 468 1546 1527 2468 1011 Kết quả m m 8 0 7 6 2 1 n n 2 0 1 0 2 1 GV: chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 103: a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513 5316 3 (1251 + 5316 ) 9 vì 12519 ; 53169 b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243; 54363 (5436 – 1324) 9 vì 13249; 54369 c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9. II/ Bài tập mới: Bài tập 106SGK/42 a/10002 b/10008 Bài 107 tr. 42 SGK: Câu Đ S a/ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b/ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 x x x x Bài tập 109 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1/ Tổng kết Câu hỏi: GV:Muốn tìm số dư khi chia một số nào đó cho 3,9 ta làm thế nào? Trả lời: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 3, cho 9. 5. 2/ Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết học này: Học lại các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 Bài tập 110 SGK/43 Bài tập: Thay x bởi chữ số nào để a/ 12 + chia hết cho 3 b/ chia hết cho 3. Đối với bài học tiết học tiếp theo: Tiết sau:Ước và bội + Ước là gì? + Bội là gì? + Cách tìm ước và bội của một số 6. PHỤ LỤC Phần mềm Mathtype 5.0

File đính kèm:

  • doctiet 23(2).doc