1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
1.2. Kĩ năng:
-HS biết ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,
-Liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp,
-Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
1.3. Thái độ:
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
2. TRỌNG TM:
-Khái niệm ước chung bội chung
-Khi niệm giao của hai tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28 tr.52, 53 SGK.
· HS: Xem trức bài mới
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2652 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 29, Bài 16: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16. Tiết 29:
Tuần 10
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
1.2. Kĩ năng:
-HS biết ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,
-Liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp,
-Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
1.3. Thái độ:
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
2. TRỌNG TÂM:
-Khái niệm ước chung bội chung
-Khái niệm giao của hai tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28 tr.52, 53 SGK.
HS: Xem trức bài mới
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
6A 2: ………………………………………………….6A3: ………………………....................
4.2. Kiểm tra miệng:
HS1:
Nêu cách tìm các ước của một số?(5đ)
Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12). (5đ)
Cách tìm ước của một số (SGK)
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
HS2:
Nêu cách tìm các bội của một số?(5đ)
Tìm các B(4), B(6), B(3) (5đ)
-Cách tìm bội của một số (SGK)
B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .}
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. .
4.3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Giới Thiệu Bài:
Dựa vào phần kiểm tra bài cũ hãy cho biết nhữ số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
Hs: số 1 và số 2
Gv: ta nĩi 1 và 2 là ước chung của 4 và 6
Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì?
=> Bài học hơm nay sẽ cho các em biết thêm 1 số kiến thức mới
@Họat động 2: Ước Chung
GV :chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu gạch dưới các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6
GV: Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
HS: Số 1; số 2
GV: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
GV: Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Nêu định nghĩa sgk/trang 51
Gv : Nhấn mạnh lại định nghĩa
-GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ươc chung của 4 và 6.
?1
Củng cố làm
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy tìm ước chung của 4,6,12?
HS: Phát biểu
-GV giới thiệu tương tự ƯC( a, b, c).
@Họat động 2: Bội chung
GV chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong bài kiểm tra cũ
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .}
B(6) = {0 ; 6; 12; 18; 24; . . .}
GV: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
HS: Số 0; 12; 24;. . .
Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
GV: Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
HS: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
-GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
-Nhấn mạnh:
xBC (a, b) nếu xa và xb
?2
-Củng cố làm
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm BC (3; 4; 6)
-GV giới thiệu BC(a, b, c).
@Họat động 3:Giao của hai tập hợp
-Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6).
GV: Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6).
HS: các phần tử 1 và 2
-GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
-Minh họa bằng hình vẽ.
Giao của hai tập hợp (SGK).
Vậy giao của hai tập hợp là gì?
Hs: phát biểu như sgk
Giới thiệu ký hiệu
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6)
Gv: Minh họa bằng các hình vẽ 27,28/sgk/53
1. Ước chung:
a) Ví dụ
Ư(4)= {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
b)Định nghĩa
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC(4, 6) = { 1; 2}
x ƯC (a, b) nếu ax và bx
? 1
8 ƯC(16, 40) đúng vì 168
và 40 8
8 ƯC (32; 28), sai vì 32 8
nhưng 28 8
c) Tổng quát
ƯC(4,6,12)= {1;2}
xƯC ( a,b,c) nếu ax ; bx và cx.
2.Bội chung:
a)Ví dụ
b) Định Nghĩa
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
BC(4;6) = { 0; 12; 24; . . .}
xBC (a, b) nếu xa và xb
?2
6 BC (3; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC(3;3) hoặc (3; 6)
BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24. . .}
c) Tổng quát
xBC (a; b; c) nếu xa; xb và xc
3. Chú ý:
a)ƯC(4,6)= Ư(4)Ư(6)
4
3
6
1
2
Ư(6)
Ư(6)
Ư(4)
ƯC(4,6)
Chú ý: SGK/52
3
4
6
A
B
Hình 27
AB=
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Bài tập 134 tr.53 SGK
GV kiểm tra trên bảng phụ
Bài tập 134 tr.53 SGK
Điền ký hiệu vào các câu:
b, c, g, i
Điền ký hiệu vào các câu còn lại.
Bài tập 135 tr.53 SGK
GV: Cho HS làm theo nhóm
Bài tập 135 tr.53 SGK
a/ Ư(6) = {1;2;3;6}
b/ Ư(9) = {1;3;9}
c/ ƯC(6,9) = {1;3}
4.5.Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học thuộc ĐN bội chung và ước chung của 2 hay nhiều số
BT 136,137 tr.53 SGK.
Bài 167,170,174,175/Sbt/23
HD: BT 136 Trước tiên ta viết hai tập hợp A và B rồi viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B
Chuẩn bị Tiết sau Luyện Tập
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung
Phương pháp
Thiết bị +Đddh:........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 29(1).doc