Giáo án Toán 6 - Tiết 16: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Sửa bài

1.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

HS hiểu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính

1.2 Kĩ năng

HS thực hiện được: Xác định rõ được loại biểu thức nào để vận dụng tính toán cho tốt

HS thực hiện thành thạo: Biết tính giá trị của biểu thức theo thứ tự các phép tính. Biết vận dụng đúng qui tắc khi thực hiện phép tính.

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2: Làm bài

1.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

HS hiểu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính

1.2 Kĩ năng

HS thực hiện được: Xác định rõ được loại biểu thức nào để vận dụng tính toán cho tốt

HS thực hiện thành thạo: Biết tính giá trị của biểu thức theo thứ tự các phép tính. Biết vận dụng đúng qui tắc khi thực hiện phép tính.

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 16: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 16 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 23.9.13 1.MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Sửa bài 1.1.Kiến thức: HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. HS hiểu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính 1.2 Kĩ năng HS thực hiện được: Xác định rõ được loại biểu thức nào để vận dụng tính toán cho tốt HS thực hiện thành thạo: Biết tính giá trị của biểu thức theo thứ tự các phép tính. Biết vận dụng đúng qui tắc khi thực hiện phép tính. 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Làm bài 1.1.Kiến thức: HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. HS hiểu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính 1.2 Kĩ năng HS thực hiện được: Xác định rõ được loại biểu thức nào để vận dụng tính toán cho tốt HS thực hiện thành thạo: Biết tính giá trị của biểu thức theo thứ tự các phép tính. Biết vận dụng đúng qui tắc khi thực hiện phép tính. 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Vân dụng thứ tự thực hiện phép tính để tính biểu thức 3.CHUẨN BỊ 3.1.GV: Máy tính bỏ túi, thước thẳng 3.2. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh 6a1: 6a2: 6a3: 4.2.Kiểm tra miệng: (Kết hợp với sửa bài tập cũ) 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Sửa bài tập cũ (15’) GV: gọi 2 HS lên bảng HS1:Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.? (5đ) (+Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. +Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.) Bài tập: Chữa bài 74(a,c) tr. 32 SGK a./ 541+ (218 – x) = 735 c./ 96 – 3(x+1) = 42 (5đ) HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.? (5đ) Làm bài 73d (5đ) (+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn.) HS: nhận xét,GV nhận xét và ghi điểm Họat động 2: Bài tập mới (20’) Chữa bài tập 77( b) tr.32 SGK b. 12: {390:[ 500 – (125 + 35.7)]} Bài 78 tr.33 SGK 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3) GV: Cho hs thực hiện theo nhóm trong 4’ GV: gọi đại diên nhóm nhận xét GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm. GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc 79 tr. 33 SGK Sau đó 1 HS đứng tại chỗ trả lời. GV giải thích: giá tiền quyển sách là: 1800.2:3 GV: Qua kết quả bài 78, giá một gói phong bì là bao nhiêu? HS: Giá một gói phong bì 2400 đồng I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 74 SGK/32: 541 + ( 218 – x) = 735 (218 – x) = 735 – 541 218 – x = 194 x = 218 – 194 x = 24 96 – 3(x+1) = 42 3(x+1) = 96 – 42 x+1 = 54:3 x +1= 18 x = 18-1 x = 17 Bài tập 73d SGK/32: 80 – [130 – (12 – 4)2] =80 –[ 130 – 82] =80 –[ 130 – 64] =80 – 66 =14 II/ Bài tập mới Bài tập 77(b)/32 b. 12: {390:[ 500 – (125 + 35.7)]} = 12:{390:[500-( 125 + 245)]} = 12:{390:[500- 370]} =12:{390:130} =12:3 = 4 Bài tập 78 /33 SGK 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3) = 12000 – ( 3000 + 5400 + 3600 :3) = 12000 – (3000 + 5400 + 1200) = 12000 – 9600 = 2400 Bài 79/SGK An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì. Giá một gói phong bì 2400 đồng. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1 Tổng kết - Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý tuân theo thứ tự thực hiện. Tránh sai lầm như : 3+ 5.2 = 8. 2 = 16 - Bài 81: Sử dụng máy tính bỏ túi: ( 274 + 318). 6 3552 = 6 x 318 + 274 34.29 + 14.35 1476 MR M+ 34 x 29 M+ 14 x 35 49.62 – 35.51 1406 MR M- 51 49 x 35 M+ 62 x 5.2 Hướng dẫn học tập Đối với bài học tiết học này: Bài tập: Tính: a\ 5. 23 + 4. 32 – 52 b\ [ 99 – (42 : 8 +7) ] : 32 c\ 568 – {5[143 – (4 – 1)2] + 10} : 10 d\ 107 – {38 + [7.32 – 24 : 6+(9 – 7)3]}:15 e\ 10 – [(82 – 48).5 + (23.10 + 8)] : 28 f\ 8697 – [37 : 35 + 2(13 – 3)] g\ 2011 + 5[300 – (17 – 7)2] Bài tập: 77a ,80 HD: BT 77a có thể sử dụng TC phân phối Làm câu 1, 2, 3, 4 (tr.61) phần ôn tập chương I SGK Đối với bài học tiết học tiếp theo: Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. 6. PHỤ LỤC Phần mềm MathType và máy tính bỏ túi

File đính kèm:

  • doctiet 16(2).doc
Giáo án liên quan