1- Mục đích – Yêu cầu.
- Rèn luyện thói quen tự phục vụ cho trẻ, tự cất quần áo, giầy dép, ba lô cho vào đúng nơi quy định
- Rèn cho trẻ lễ phép với giáo viên, trẻ biết chào cô, chào ông bà, bố mẹ trước khi vào lớp.
- Tạo tình cảm giữa cô và trẻ, tạo niềm tin cho phụ huynh.
- Giúp trẻ có tâm thế thoải mái, hứng thú khỏe khoắn bước vào các hoạt động trong ngày.
- Phát triển cơ thể và tạo thói quen nề nếp cho trẻ.
- Trẻ biết dạ khi cô gọi tên, tập cho trẻ biết quan tâm đến các bạn trong lớp.
2- Chuẩn bị:
Cô đến sớm 15 phút thông thoáng phòng học, quét dọn, lau phòng và làm ướt khăn, trải chiếu đón trẻ. Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi trong ngày.
3- Tiến hành
a. Đón trẻ (Cô A đón trẻ, 7h30 – 8h10)
- Cô đứng ở cửa đón trẻ với thái độ niềm nở, thể hiện sự quan tâm đến trẻ, trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cho trẻ chơi các đồ chơi lắp ghép, và ngồi tập chung cùng trẻ
- Cô lưu ý trẻ bị ốm, mệt.
b. Thể dục sáng (8h10 – 8h30)
- Cô cho từng tổ lấy dép ra sân trường, đứng đúng nơi quy định của lớp để tập thể dục buổi sáng.
- Điểm danh: cô điểm danh lớp theo sổ điểm danh
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 41761 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trong một ngày Chủ đề: những con vật đáng yêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t chìm, vật nổi xung quanh mình.
- Thỏa mãn tính tò mò, ham hiểu biết của trẻ
- Trẻ có hứng thú khi trò chuyện và trả lời các câu hỏi của cô giáo.
- Rèn luyện sự chú ý quan sát cho trẻ
- Trẻ chơi với các bạn đoàn kết, vui vẻ, hứng thú chơi với các bạn.
- Biết sở thích đặc điểm của mình.
3. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Địa hình bằng phẳng, sạch sẽ, không gian thoáng mát.
- Đồ chơi: Xắc xô, sỏi, lá cây, phấn, hạt vòng, 2 chậu nước, vật chìm: thìa inox,chùm chìa khóa,… vật nổi: lá cây, tờ giấy,…2 bảng kết quả thí nghiệm
- Trang phục: Gọn gàng, phù hợp với thời tiết
- Tâm sinh lý: Khỏe khoắn, vui vẻ, thoải mái.
4. Tiến hành:
a-Hoạt động có chủ đích:
Các bước
Hoạt động của cô
HĐ của trẻ
1- Ổn định tổ chức
2- Nội dung
3- Chơi tự do.
+Cho trẻ hát bài :”Cá vàng bơi”
- Chúng mình vừa hát bài gì? (Cá vàng bơi)
- Bài hát nói về điều gì? (Con cá vàng đang bơi…)
+Thí nghiệm: “Vật chìm – vật nổi”
-Cô g.thiệu tên thí nghiệm và 1 số đồ vật dùng để thí nghiệm.
-Chia lớp làm 2 tổ, mỗi tổ có 1 chậu nước 1 bảng kết quả thí nghiệm và 1 số đồ vật chìm, nổi để trong rổ.
-Muốn biết các vật trong rổ chìm hay nổi các con hãy thả từng vật vào chậu nước và theo dõi, nếu vật nó nổi hãy dán hình tròn đỏ vào cột vật nổi trên bảng kết quả, vật chìm thì dán hình tròn xanh vào cột vật chìm
=> Vật nổi là những vật nhẹ như lá cây, tờ giấy nổi được trên mặt nước. Còn những vật như thìa inox, chùm chìa khóa nặng nên chìm dưới mặt nước.
*Trò chơi “Rồng, Rắn nên mây”- luật chơi: Khi đọc đến câu “tha hồ thầy đuổi” thì thầy thuốc “đuổi rắn” chỉ được bắt đuôi rắn, nếu đuôi đứt coi như bị thua. -Cách chơi:Chọn 1 cháu làm thầy thuốc ngồi ở một chỗ , các cháu còn lại xếp thành hàng dọc nắm áo nhau, cháu nào nhanh nhẹn tháo vát cho đứng đầu hàng, vừa đi vừa đọc lời ca (đi lượn như hình con rắn)“Rồng rắn lên mây Có cây lúc lắc Có nhà hiển vinh Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không ?”( Câu cuối cùng trẻ dừng trước mặt thầy thuốc)- Thầy thuốc: Đang ngủ - Rắn : Lại đi tiếp và đọc lời ca - Thầy thuốc : Thầy thuốc đang đánh răng - Rắn : Lại đi tiếp và đọc lời ca- Thầy thuốc : Có nhà. Mẹ con rắn đi đâu ?- Rắn : Mẹ con rồng rắn đi xin thuốc - Thầy thuốc : Xin khúc đầu - Rắn : Cùng xương cùng xẩu- Thầy thuốc : Xin khúc giữa - Rắn : Cùng máu cùng mẹ - Thầy thuốc : Xin khúc đuôi - Rắn : Tha hồ thầy đuổi Thầy thuốc đuổi bắt rắn, lừa để bắt lấy đuôi Cháu đứng đầu chắn không cho thầy thuốc bắt đuôi . Đầu chạy phía nào đuôi chạy phía nấy.Nếu thầy thuốc không bắt được đuôi rắn trong vòng 1 phút thì thua cuộc
- Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ và động viên trẻ khi chơi.
- Cô giới thiệu các đồ chơi như: sỏi, phấn, hạt vòng,… và cô hỏi trẻ thích chơi với những đồ chơi nào thì mời trẻ về nhóm chơi đó.
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát, quan sát trẻ và điều chỉnh số trẻ ở các nhóm. Xử lí tình huống xảy ra (nếu có).
- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ.
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ chơi trò chơi.
IV) Hoạt động góc:
1- Dự kiến nội dung chơi:
- Góc nội trợ: Làm bánh mì phết bơ (trọng tâm)
- Góc tạo hình: Vẽ về các con vật
- Góc bác sĩ: Khám bệnh
- Góc truyện: Xem truyện tranh theo chủ đề
- Góc xây dựng: Xây vườn bách thú
- Góc âm nhạc: Hát biểu diễn những bài hát về động vật: “Chú khỉ con”, “Gấu vào rừng xanh”,…
- Góc bán hàng: Bán thức ăn động vật, đóng túi thức ăn.
2- Mục đích – Yêu cầu:
a- Kiến thức:
- Thỏa mãn nhu cầu chơi của trẻ.
- Biết nhận vai và thao tác đúng hành động của vai chơi.
- Biết bàn bạc, thảo luận công việc trước khi chơi.
- Trẻ biết yêu quý các loài động vật thông qua các trò chơi, bài tập sáng tạo.
b- Kỹ năng:
- Trẻ biết liên kết giữa các nhóm chơi trong lớp.
- Vận dụng những kinh nghiệm đã có để chơi
- Có kỹ năng thao tác, khéo léo ở các góc chơi: nội trợ, tạo hình, xây dựng.
- Rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ.
c- Thái độ:
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động.
- Biết lấy đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, gọn gàng, ngay ngắn
- Biết đoàn kết và nhường nhịn nhau trong khi chơi.
3- Chuẩn bị:
- Góc xây dựng: Cỏ, hàng rào, cây cối, các con động vật,…
- Góc bán hàng: Túi đựng, dây buộc, lọ đựng gạo,…
- Góc tạo hình: Bàn, giấy, màu sáp,…
- Góc bác sĩ: Ống nghe, sổ y bạ, kim tiêm,…
- Góc nội trợ: Bánh mì, bơ, đường, thìa, đĩa,…
4- Tiến hành:
Các bước
Hoạt động của cô
HĐ của trẻ
1- Ổn định tổ chức
2- Nội dung
3- Kết thúc
-Cô và trẻ hát bài hát: “Gấu vào rừng xanh”
- Cô khen ngợi trẻ.
a) Thỏa thuận trước khi chơi:
- Các con có biết chúng mình đang tìm hiểu và khám phá chủ đề gì không?
- Chúng mình đang học chủ đề động vật đấy.
Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi với rất nhiều đồ dùng đồ chơi. Vậy với chủ đề động vật thì chúng mình có thể chơi được ở những góc nào?
- Ai muốn chơi ở góc nội trợ?
+Góc nội trợ cô đã chuẩn bị bánh mì, bơ, đường,…
Vậy các bác nội trợ dự định sẽ làm gì?
Ai muốn chơi ở góc nội trợ nào?
Góc bán hàng:
- Ai muốn chơi ở góc bán hàng nào?
+Góc tạo hình hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều túi đựng, lọ thức ăn, dây buộc,…
Chúng mình có thể làm cái gì nhỉ?
Góc xây dựng:
- Ở góc xây dựng cô mang đến rất nhiều cây cối, hàng rào, thảm cỏ, các con động vật, chúng mình sẽ làm gì nhỉ?
- Ai muốn làm kĩ sư xây dựng nào?
Vậy với những đồ dùng đó cô và các con sẽ xây những gì?
+ Ngoài ra cô còn chuẩn bị 1 số góc chơi khác như: góc truyện, góc âm nhạc, góc gia đình, góc bác sĩ,…
- Các con đã chọn được góc chơi cho mình chưa?
- Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào nhỉ? (các con phải chơi đoàn kết, không được tranh giành nhau đồ chơi)
Cô cho trẻ nhẹ nhàng về góc chơi của mình
b) Quá trình chơi:
- Cô quan sát trẻ vui chơi và cách thể hiện vui chơi của trẻ.
- Cô nhập vai chơi cùng trẻ để giúp đỡ trẻ chưa biết chơi, khuyến khích giao lưu liên kết giữa các góc chơi, nhóm chơi.
- Cô quan sát và xử lí tình huống (nếu có)
- Hết giờ chơi: Cô đi xem xét lần lượt qua từng góc chơi sau đó tập chung trẻ lại góc chơi chính và đối thoại.
- Cô nhắc trẻ thu dọn đồ chơi gọn gàng, cẩn thận.
- Thu dọc đồ chơi xong tập trung trẻ lại tại góc nội trợ nhận xét.
Hôm nay các bác góc nội trợ làm món gì?
Quy trình làm như thế nào?
=> Các bác làm món bánh mì phết bơ rất ngon và bổ dưỡng, các bác có thể làm món mới là giã muối vừng cho lần chơi tiếp theo nhé.
- Trẻ hát
-động vật
- Trẻ kể tên các góc
Bánh mì phết bơ
Đóng thức ăn động vật
Xây công viên
V) Vệ sinh ăn trưa:
1- Vệ sinh:
- Cô A tập trung trẻ lại 1 góc hướng dẫn trẻ cách vệ sinh rửa tay trước khi ăn.
2- Ăn trưa:
a- Mục đích – Yêu cầu:
- Đảm bảo cho trẻ đủ chất dinh dưỡng trong 1 ngày (trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất)
- Để trẻ biết có sức khỏe tốt phải ăn đủ chất dinh dưỡng
- Trẻ có thói quen văn minh trong giờ ăn uống
- Biết rửa tay trước khi ăn và lau miệng, xúc miệng nước muối và uống nước sau khi ăn
b- Chuẩn bị:
Bàn ăn lau sạch sẽ, bát, thìa, khay, đĩa đựng cơm rơi, đĩa đựng khăn lau tay, khăn lau miệng, khăn lau bàn, nước muối, nước uống,...
c- Tiến hành:
- Sau khi đi vệ sinh xong, cô cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Cô C cùng tổ trực nhật chuẩn bị cho giờ ăn: Lấy khăn lau tay, thìa xếp ra đĩa từng bàn.
- Cô B nhận cơm canh lấy bát cho trẻ ăn.
- Cô A gọi trẻ đi rửa tay rồi về bàn, đảm bảo số lượng và nhắc trẻ không nói chuyện.
* Cách chia cơm:
- Cô chia thức ăn mặn ra 4 bát tô theo số lượng trẻ trong lớp, chia đều tương ứng với bát cơm của trẻ, cô chia bát ăn cơm của trẻ thành 4 chồng tương ứng với số trẻ. Cô xơi cơm vào từng bát hết 1 chồng cô chia thức ăn mặn lên cho trẻ.
- Cô A giới thiệu món ăn, chúc bé ăn ngon miệng à trẻ mời cô, mời bạn ăn
- Cô chia cơm và canh vào tô to theo số bàn tương ứng
- Nhắc trẻ không nói chuyện, nhặt cơm rơi vào đĩa
- Cô A bào quát, nhắc trẻ ăn hết xuất.
- Khi ăn xong trẻ cất bát thìa vào đúng nơi quy định
- Trẻ cất ghế -- Lau miệng – Xúc miệng nước muối – Uống nước
VII) Ngủ trưa:
1- Mục đích – Yêu cầu:
- Đảm bảo giấc ngủ cho trẻ
- Trẻ ngủ sâu, ngủ ngon giấc
- Đảm bảo yên tĩnh cho trẻ ngủ
- Tạo cho trẻ thói quen ngủ đúng giờ
2- Chuẩn bị:
- Phòng ngủ thoáng mát, sách sẽ.
- Ánh sáng dịu nhẹ
- Đồ dùng: Chiếu, chăn, gối, đệm (theo mùa).
3- Tiến hành:
- Cô trải chiếu, đệm, buông rèm, cho lần lượt từng tổ đi vệ sinh và nhắc trẻ nhẹ nhàng lấy gối về chỗ nằm.
- Cô bao quát nhắc nhở trẻ không nói chuyện, không đùa nghịch và cô B luôn có mặt ở phòng ngủ để giữ yên tĩnh và xử lý các tình huống có thể xảy ra
- Cô chú ý sửa tư thế cho trẻ ngủ
- Đến giờ dậy cô kéo rèm, đánh thức trẻ dậy dần dần đi vệ sinh
- Cô thu dọn phòng ngủ
- Cô nhắc trẻ lấy ghế ngồi theo tổ để chuẩn bị ăn quà chiều
VIII) Vận động nhẹ - Ăn quà chiều:
1- Mục đích – Yêu cầu:
Tạo cho trẻ cảm giác mỗi khi ngủ dậy thoải mái
2– Chuẩn bị:
Bàn ghế để ăn quà chiều
3- Tiến hành:
- Cho trẻ ăn quà chiều (tương tự như ăn trưa)
- Cô giới thiệu quà chiều à nhắc nhở trẻ mời cô, mời bạn, trẻ ăn hết xuất
- Sau khi ăn xong cô nhắc nhở trẻ xúc miệng, uống nước, sau đó cô thu dọn phòng ăn sạch sẽ.
IX) Hoạt động chiều:
1- Nội dung:
Tự chọn: Đọc những bài thơ, bài hát trẻ đã được học
2- Mục đích:
- Thỏa mãn nhu cầu của trẻ
- Rèn luyện và tạo thói quen quan tâm và chia sẻ với bạn.
3- Chuẩn bị:
- Lớp học sạch sẽ
- 1 số bài thơ, câu đố hoặc trò chơi về động vật
4- Tiến hành:
- Cho trẻ biểu diễn những bài hát, bài thơ về các loài động vật
- Cô mời lớp, tổ, cá nhân
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ chơi tự chọn
X) Trả trẻ:
1- Mục đích – Yêu cầu:
- Cho trẻ đi vệ sinh sạch sẽ trước khi về
- Cô trao trả trẻ tận tay phụ huynh
2- Chuẩn bị: Đồ chơi lắp ghép
3- Tiến hành: Cho trẻ chơi đồ chơi mà trẻ thích
- 2 cô ở phòng chơi cùng trẻ. (cô B + C)
- Cô A đứng ở cửa lớp trả trẻ
- Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày
- Thái độ của cô: ân cần, tạo cảm giác cho trẻ lưu luyến
- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, chào bạn
- Trẻ tự cất ghế và cất đồ chơi
- Khi trẻ về hết, thu gọn đồ dùng, đồ chơi, quét nhà, cọ nhà vệ sinh sạch sẽ.
- Kiểm tra điện, nước và đóng cửa trước khi về.
___________________________________________
File đính kèm:
- giao an dieu khien lop mauc giao lon.doc