Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 21 Lớp 3

a) Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta.

b) Kỹ năng: Rèn Hs : Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.

- Thái độ: Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 21 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ – một trí thức yêu nước đã hiến dân cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập, tự do của tổ Quốc. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : trí thức, nấm pê – ni – xi – lin, khổ công, nghiên cứu. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc bài với giọng ke73 nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thương tiếc bác sĩ Đặng văn Ngữ. c) Thái độ: Rèn Hs lòng biết ơn những người có công với đất nước. II/ Các hoạt động: Bài cũ: Bàn tay cô giáo. - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng bài thơ: “Chú ở bên Bác Hồ”. + Từ những tờ giấy cô làm ra những gì? + tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo? - GV nhận xét bài cũ. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Giúp hs giải nghĩa các từ: trí thức, nấm pê – ni – xi – lin, khổ công, nghiên cứu. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài văn. Trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ? - Gv nhấn mạnh: Chỉ có những người có lòng yêu nước thiết tha mới bỏ cuộc sống giàu sang ở nước ngoài, rở về hết lòng phục vụ đất nước đang có chiến tranh. - Gv mời 1 Hs thành tiếng bài văn. + Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến? - Gv hỏi: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào? + Em hiểu gì qua câu chuyện người trí thức yêu nước? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv chọn đọc mẫu một đoạn trong bài. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc hai đoạn trong bài. - Gv yêu cầu 2 Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs luyện đọc các từ . Hs giải nghĩa từ. 4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3. + Vì yêu nước bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã rời Nhật Bản để trờ về nước tham gia cuộc kháng chiến. + Vì yêu nước nên cả khi 60 tuổi ông vẫn lên đường ra mặt trận chống Mĩ. Hs đọc. Oâng đã được một va li nấm pê-ni. -xi -lin. Nhờ vậy bộ đội ta chế được thuốc chữa bệnh cho thương binh. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, ông ra mặt trận, chế thuốc sốt rét - Ông đã hi sinh trong một trận bom của kẻ thù. Hs phát biểu cá nhân. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc hai đoạn trong bài. Hai Hs đọc cả bài. 3 Hs lên chơi trò chơi. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nhớ – viết : Bàn tay cô giáo I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “ Bàn tay cô giáo.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt tr/ch hay chứa tiếng bắt đầu bằng dấu hỏi/dấu ngã. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Bài cũ: “ Oâng tổ nghề thêu”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr. Gv và cả lớp nhận xét. 2) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 3) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài thơ “ Bàn tay cô giáo” Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn.. Hs nhờ và viết bài vào vở - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: : trí thức – chuyên – trí óc – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ . : ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản suất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Có 4 chữ. Viết hoa. Viết cách lề vở 3 ô li. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. mVề xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Nói về trí thức – nghe kể: Nâng niu từng hạt giống I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Quan sát tranh, nói đúng về trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. - Nhớ và kể đúng câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống” b) Kỹ năng: - Biết kể lại được câu chuyện rõ ràng, mạch lạc. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Báo cáo hoạt động. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong bức tranh là ai và họ đang làm gì? + Bài tập 1: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu (nói nội dung bức tranh). - Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại. + Tranh 1: Một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ. + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đangđứng trước mô hình của chiếc cầu được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc cách thiết kế cây cầu. + Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn Hs đang chăm chú nghe giảng bài. + Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em nghe và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv kể câu chuyện lần 1. Cho Hs quan sát tranh ông Lương Định Của. - Kể xong lần 1 Gv hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống? + Ôâng Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa. - Gv kể chuyện lần 2 và lần 3. - Gv cho Hs tập kể chuyện. - Gv yêu cầu Hs tập thể kể lại nội dung câu chuyện. - Gv hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? - Gv chốt lại: ông Lương Định Của rất say me nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Oâng đã nâng nui từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. Hs lắng nghe. PP: Quan sát, luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe và quan sát tranh. Mười hạt giống quý. Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. Oâng chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. Nắm hạt gieo trồng trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm. Hs kể lại chuyện. Hs trả lời. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nói viết về người lao động trí óc. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 21 da sua.doc
Giáo án liên quan