A. Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.Hiểu nội dung câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 15 Lớp 3A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ…..
Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo.
Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bần bật.
Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc.
Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất.
Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến: gian , nhà rông , thần làng, giỏ, chiêng , trống, truyền …..
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng:
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ:
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui .Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. 5’
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý.
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười ?
- Gv kể tiếp lần 2:
- Một Hs thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi
Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ
Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét
5 Tổng kết – dặn dò.1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
Ôn chính tả
Nghe – viết : Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
a Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hũ bạc của nguời cha” . Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc / ât.
c Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ viết BT2.Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc/ât.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng.
Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
-Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Sót – xôi – sáng .
Câu b) Mật – nhất – gấc
GV chấm – Nhận xét
PP: Phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Ôn tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng: HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui .Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý.
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười ?
- Gv kể tiếp lần 2:
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
Gv nhận xét,tuyên dương những bài viết tốt.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi
Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét
Ôn tập viết
L – Lê Lợi
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: ôn lại quy trình viết chữ hoa: L
- Kĩ năng :biết viết chữ L ( hoa ) theo cỡ nhỏ và vừa . Biết viết cụm từ theo cỡ nhỏ đều nét , đúng mẫu ,nối nét đúng quy định
-Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Mẫu chữ
-HS: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 35’
HĐ1 : Nhắc lại quy trình viết chữ hoa L
. Cấu tạo , chiều cao , cách viết .
HĐ2 : Yêu cầu HS viết vào vở
. HS nhắc lại cách quy trình , tư thế ngồi.
. GV viết chữ mẫu từng dòng – HS viết vở
GV: theo dõi , uốn nắn.
GV :thu chấm nhận xét.
File đính kèm:
- T.viet.doc