Giáo án Tiếng Việt Tuần 6 Lớp 2

I : Mục đích yêu cầu:

-Hs đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ :rộng rãi , sáng sủa ,lắng nghe , im lặng , xì xào , nổi lên .

-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ

-Biết đọc phân biệt giữa lời kể chuyện với lời nhân vật (Cô giáo , bạn trai , bạn gái )

-Hiểu nghỉ của các từ mới :xì xào , đánh bạn , hưởng ứng , thích thú .

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp

-Giáo dục học sinh biết yêu trường , yêu lớp , yêu quý bạn bè ,thầy cô và luôn giữ trường lớp cho sạch đẹp

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 6 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lấp ló, vân -Dưới mái trường bạn HS cảm thấy có những gì mới?(H(KG)) - Nhận xét chung và giải nghĩa từ: thân thương - Bài văn cho em thấy tình cảm của HS đối với ngôi trường mới NTN ? - GV rút ND bài ghi bảng - Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài. - Trường của em cũ hay mới? Em yêu trường của mình không? - Làm gì để trường luôn sạch đẹp? - Đánh giá chung - Nhắc HS biết giữ gìn trường lớp. - Về nhà đọc bài nhiều lần. 3 HS đọc bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi 1,2,3. - H nhận xét -Theo dõi, dò bài theo - Lắng nghe - 3 H(KG) đọc 3 đoạn + lớp đọc thầm -Nối tiếp nhau đọc từng câu - Phát âm từ khó: cá nhân, lớp -3H(G) đọc 3 đoạn -HS đọc cá nhân - Giải nghĩa của các từ -Nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm -Các nhóm thi đọc -Bình xét nhóm đọc, cá nhân đọc hay -Thực hiện -3 đoạn. -Đoạn 1:Tả ngôi trường từ xa. -Đoạn 2: tả lớp học. -Đoạn 3.Tả cảm xúc của HS dưới mái trường. - Nhận xét, bổ sung. - Ngói đỏ như những cách hoa lấp ló trong cây - Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. - Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. - 1HS đọc + lớp đọc thầm đoạn 3 TL - Tiếng cô giáo ... đáng yêu hơn. - Bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè - HS đọc - HS thi đọc - Bình chọn người đọc hay nhất - HS liên hệ và TL -Vài HS nêu Chính tả: (N – V) Ngôi trường mới I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài “ Ngôi trường mới”. - Làm đúng các bài tập phân biệt dấu thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Giáo dục HS cẩn thận, nắn nót và ý thức giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy hoc: - GV: bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập, SGK - HS: bảng con, VBT, vở ô ly III. Các hoạt động dạy học: NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ: ( 3- 5’) 2.Bài mới. *HĐ1:Hướng dẫn chính tả(7’) *HĐ2:H viết vở:(17-18’) *HĐ3:HD làm bài tập(5-6’) 3.Củng cố dặn dò: (1’) - Đọc: mẩu giấy, xong xuôi, bổng - Nhận xét bài của HS - Giới thiệu ghi tên bài - Đọc đoạn viết. - Dưới ngôi trường mới bạn HS cảm thấy những gì mới? - Trong bài có những dấu câu nào? - Sau dấu chấm và dấu chấm cảm ta viết như thế nào? - Trong bài có những từ nào khó viết ? - HD viết từ khó: mái trường. rung động, trang nghiêm, thân thương - Tổ chức nhận xét bài của H(TB- Y) - Yêu cầu 1H đọc lại đoạn viết - Yêu cầu 1H nhắc tư thế ngồi viết đúng - Đọc bài chính tả - Đọc lại bài. - Chấm 8 - 10 bài, nhận xét Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay. - Tổ chức cho H tự làm bài vào VBT - Chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi “Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay” - lưu ý cho HS về cấu tạo của 2 vần ai và ay Bài 3( b ): Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã - Nêu yêu cầu bài tập và chia lớp thành 6 nhóm thi đua tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã - Tổ chức nhận xét bài của các nhóm - Nhận xét chung. - Dặn HS: Về nhà viết lại bài. - Viết bảng con: 3 dãy 3 tiếng - Nhận xét. - 2HS đọc. - Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài … - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm - Viết hoa - Tìm và nêu - Phân tích và viết bảng con. - Nhận xét bài bạn - 1H( K) đọc lại đoạn viết - 1H nhắc tư thế ngồi viết đúng - Nghe - viết vào vở - Dò bài: lần 1 tự dò; lần 2 đổi vở soát lỗi lẫn nhau - Tự sửa lỗi. - 2HS đọc yêu cầu. - H tự làm bài vào VBT - 1 đội nam, 1 đội nữ mỗi đội tìm một phần. - Tham gia chơi - Nhận xét, bổ sung. +Tai, mai, nai, trai, gái,…. +Máy, bay, cày, … - 2HS đọc yêu cầu. - HS các nhóm làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, bổ sung. - 1 số HS đọc lại các từ Tập viết: Chữ hoa Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng shữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - H có ý thức luyện viết chữ đúng mẫu, đẹp. * H(KG): viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở trên lớp ) II. Đồ dùng dạy – học. - Mẫu chữ Đ hoa, bảng phụ. - Vở tập viết, bút, bảng con III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ: ( 4-5’) 2.Bài mới: *HĐ1:Giới thiệu bài ( 1’) *HĐ2: HD viết hoa (6- 7’) *HĐ3: HD viết từ ứng dụng. ( 6- 7’ ) *HĐ4:Viết vào vở ( 15-17’) 3.Củng cố – dặn dò: (2’) - Yêu cầu H viết: D, Dân - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài - Nhận xét - đánh giá HS viết bảng. - Giới thiệu bài - Gắn mẫu chữ hoa Đ và hỏi: Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học ? - Gắn mẫu chữ hoa Đ, D y/c H quan sát, nhận xét so sánh điểm giống nhau, khác nhau của 2 con chữ đó - Yêu cầu H nêu lại cấu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ hoa - Viết mẫu – H/d quy trình viết - Nhận xét uốn nắn, chú ý đến những H(TB-Y) - Gắn cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. - Đẹp trường đẹp lớp.: câu khuyên các em làm gì? - Vậy các cần làm gì để giữ làm đẹp trường lớp? - Cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp. có mấy chữ ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - Những chữ nào có dấu thanh? Đặt ở vị trí nào? - Nêu độ cao các con chữ trong câu? - HD cách viết chữ: Đẹp - Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với e như thế nào? - Yêu cầu H viết bảng con - Nhận xét – cách viết. - HD cách TB và nhắc nhở trước khi viết. - Theo dõi uốn nắn, giúp đỡ cho H(TB-Y) - Chấm 8 – 10 bài, nhận xét -Nhận xét đánh giá giờ học -Nhắc nhở HS. - Viết bảng con: D, Dân - Nhận xét bài bạn - Quan sát và nhận xét: Hai con chữ : - Giống nhau: - Khác nhau: Chữ Đ hoa có thêm 1 nét ngang - H nêu - Nghe – quan sát. - Viết bảng con, 1 – 2 lần. - Nhận xét bài bạn - Đọc. - Biết làm đẹp trường lớp. - Nêu. - H liên hệ - 4 chữ - 1 con chữ o - Nêu - Đ, l, g cao 2,5 li - p, đ cao 2 li - t cao 1,5 li - r cao 1,25 li - Các chữ còn lại 1 li. - Viết sao nét khuyết e chạm với nét cong phải con chữ Đ -Viết bảng con: Đẹp ( 1-2 lần) - Nhận xét bài bạn - 1H nhắc tư thế ngồi viết -Viết bài vào vở. - Tự sửa sai -Về viết bài ở nhà. Luyện từ và câu : Câu kiểu ai là gì ? khẳng định , phủ định - từ ngữ về đồ dùng học tập . I.Mục tiêu : -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1 ) ; đặt được câu phủ định theo mẫu ( BT2 ) . -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3 ) -GD các em nói , viết thành câu phù hợp với từng trường hợp . II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập 3 , bảng phụ . III.Hoạt động dạy học : Nd-kt-tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : (5p) 2.Bài mới : *Hoạt động 1 : Đặt câu hỏi (6p) *Hoạt động 2: Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa các câu cho sẵn (8p) *Hoạt động 3:Từ ngữ về đồ dùng học tập (11p) 3.Củng cố : (3p) 4.Dặn dò : (1 ? Khi viết tên riêng chỉ người , sông , núi …phải viết như thế nào ? -YC 2 em lên bảng viết tên của 1 bạn trong lớp , tên của một con sông . Giới thiệu bài -ghi đề bài . Bài 1 : Gọi 1 em nêu YC . -Treo bảng phụ YC HS nêu bộ phận được in đậm trong 3 câu trên . -YC lần lượt từng em đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm . *Nhận xét nêu câu đúng . A, Ai là học sinh lớp 2 ?. B, Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? C, Môn học em yêu thích là gì ? Bài 2 : Gọi HS nêu YC . -YC HS thảo luận theo nhóm 2 tìm làm bài tập 2 . -YC các nhóm trình bày . *Nhận xét nêu các câu đúng . B, Em không thích nghỉ học . -Em không thích nghỉ học đâu ! -Em có thích nghỉ học đâu ! -Em đâu có thích nghỉ học ! C, Đây không phải là đường đến trường . -Đây không phải là đường đến trường đâu ! -Đây có phải là đường đến trường đâu ! -Đây đâu có phải là đường đến trường ! Chốt ý : Khi muốn nói , viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ : Không …đâu ; có …đâu ; đâu có . -YC cả lớp quan sát tranh trong SGK và ghi tên các đồ dùng học tập có trong tranh , tác dụng của mỗi loại . -GV treo tranh , YC 2 em lên bảng 1 em chỉ và một em nói tên đồ dùng , tác dụng . -GV nhận xét . -Trong tranh có 4 quyển vở . -3 chiếc cặp -2 lọ mực . -3 bút chì -1 thước -1êke -1 com pa -YC nêu tên 1 số dụng cụ học tập của em Về nhà xem lại bài . -3 HS thực hiện . -HS đọc YC bài tập 1 . -HS nêu . -Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . -Hs theo dõi đọc lại . -HS đọc YC -Làm bài theo YC -Đại diện các nhóm trình bày . -Theo dõi . -Làm việc theo YC . -Hs lên bảng thực hiện . -Theo dõi . -Hs nêu . Tập làm văn: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách I.Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu: khẳng định, phủ định. + Rèn kĩ năng viết: Biết tìm và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. + GD HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập Tiếng Việt,BP, - Mỗi HS có một tập truyện thiếu nhi. III.Các hoạt động dạy học. NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ. 3’ 2.Bài mới. HĐ1:Trả lời câu hỏi theo 2cách (8’) HĐ 2: Đặt câu theo mẫu. (10’) HĐ 3: Củng cố cách ghi mục lục sách. (10’) 3.Củng cố - dặn dò. 2’ - Nhận xét - đánh giá. - Dẫn dắt - ghi tên bài. Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - HD câu mẫu. - Bài tập yêu cầu gì? - Nêu yêu cầu thảo luận nhỏ. * Chốt cách trả lời có - không và các em cần nói đủ ý. Bài 2: Đặt câu theo mẫu sau, mỗi mẫu 1 câu: - Ghi 3 mẫu câu và HD. - HDHS làm trong nhóm. - GV nhận xét * Chốt cách viết câu theo mẫu khẳng định, phủ định Bài 3: Tìm đọc mục lục của 1 tập truyện Thiếu nhi,... - Yêu cầu HS mở mục lục một tập truyện thiếu nhi - Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện, tên tác giả, ….. * Chốt cách tra mục lục sách và tác dụng của mục lục sách - Nhận xét tiết học. -2HS kể lại câu chuyện của tuần 5. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 -3 HS đọc - Trả lời theo 2 cách có, không. - 1HS nêu câu hỏi - 2 HS trả lời và ngược lại. - Vài nhóm HS nêu miệng trước lớp. - HS đọc YC - 2HS đọc. ….. không …….đâu! …... có ……..đâu! …… đâu có….. ! - Nối tiếp nêu miệng trong nhóm - 3- 4 HS nêu trước lớp - HS đọc YC - Làm bài vào vở bài tập. - Vài HS đọc. Nhận xét,bổ sung - Về nhà làm lại bài tập.

File đính kèm:

  • docTieng viet - Tuan 6.doc
Giáo án liên quan