Giáo án Tiếng Việt Tuần 2 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

1. Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các từ, tiếng khó ( khuỷu, nguyệch,Cô-rét-ti, En-ri-cô) hoặc dể lẫ do ảnh hưởng của phương ngữ: nắn nót, làm cho, nổi giận,nên, lát sau, đến nỗ,lát nữa,xin lỗi,ói, vui lòng,.

· Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

· Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Đọc hiểu

· Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hạn, can đảm,thơ ngây,.

· Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.

· Hiểu nghĩa của câu chuyện : Khuyên các em, đôí với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 2 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùi cô giáo của bé. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’) Mục tiêu : Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. Cách tiến hành : - Gọi 1 HS đọc khá đọc lại toàn bài. - Yêu cầu HS tự luyện đọc cá nhân. - Gọi 3 đến 4 HS lên thi đọc, mỗi HS chỉ đọc một đoạn. - Tuyên dương những HS đọc tốt biết diễn cảm. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3’) - GV : Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh, em có cảm nhận gì về hình ảnh được so sánh trong câu văn đó ? - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhàø chuẩn bị bài sau. - Các bạn đang chơi trò chơi lớp học (bé đóng vai cô giáo, các bạn khác đóng vai học trò...). - Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc 2 lần. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. Các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc bài theo đoạn, đọc khoảng 2 lần. Đọc đúng các câu : Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo/khi cô bước vào lớp.// Bé đưa mắt/nhìn đám học trò,/tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trêm tấm bảng.// + Khoan thai có nghĩa là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa với khoan thai là vội vàng, hấp tấp. + Cười khúc khích là tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục và thể hiện sự thích thú. Đặt câu sau khi đọc truyện về bé, các bạn nhỏ đều cười khúc khích. + Là khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì. + Quan sát tranh ảnh . - Mỗi nhóm 3 HS, từng em đọc 1 đoạn trước nhóm, các bạn trong một nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo - học sinh). + Bé đóng vai là "cô giáo" ba em của bé là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh đóng vai học trò. - HS phát biểu ý kiến theo tinh thần xung phong : + Bé ra vẻ người lớn : Thả ống quần xuống, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên đầu. + Bé bắt chước cô giáo khoan thai bước vào lớp, treo non, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám "học trò". + Bé bắt chước cô giáo dạy học : lấy nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp trên bảng, bé đánh vần và yêu cầu các em đánh vần theo. - Đám "học trò" làm y như thật, chúng khúc khích đứng dậy chào "cô giáo", ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi học trò lại có một nét đáng yêu riêng ; Thằng Hiển ngọng níu, nói không kịp hai đứa lớn; cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước; cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. - Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu. - Vì bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Tự luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc bài hay nhất. - HS đọc thầm lại bài và trả lời : Cái Anh hai má núng ninh, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày 14 tháng 9 năm 2006 CHÍNH TẢ CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại chính xác đoạn Bé treo nón...ríu rít đánh vần theo trong bài Cô giáo tí hon. Phân biệt s/x ; ăn/ăng, tìm đúng tiếng có thể ghép với các từ có âm đầu s/x hoặc vần ăn/ăng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 8 tờ giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau : nguệch ngoạc - khuỷu tay, vắng mặt - nói vắn tắt, cố gắng - gắn bó GV nhận xét, cho điểm. .3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Giờ chính tả này, các con sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc Cô giáo tí hon và làm bài tập chính tả phân biệt s/x, ăn/ăng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22’) Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ. Cách tiến hành : a) Trao đổi về nội dung đoạn viết. - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. - Tìm những hình ảnh cho thấy bé bắt chước cô giáo? - Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tiếng cho đám "học tro" đánh vần theo. - Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh ? - Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Chữ đầu câu phải viết hoa. - Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hao ? Vì sao ? - Chữ Bé, vì đó là tên riêng. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Tỉnh khô, nhánh trâm bầu, đánh vần. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. d) Viết chính tả, soát lỗi - Tiến hành như các tiết chính tả trước. g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (7’) Mục tiêu : Làm đúng bài tập phân biệt s/xhoặc ăn/ăng. Cách tiến hành : Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy cho 8 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - HS tự làm bài trong nhóm. + xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, xét lên lớp, xét nét, xét hỏi... + sét : đất sét, sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh,... + xào : xào xáo, rau xào, xào măng,... + søo : sào đất,cái sào, sào phơi áo,... + xinh : xinh xắn, xinh xinh, ximnh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi,.. + sinh : sinh nhật, sinh nở, sinh sản, sinh hoạt lớp,... - Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra từ ngữ của từng nhóm. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được. - Kết luận nhóm thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày. - Yêu cầu HS làm vào vở. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày 15 tháng 9 năm 2006 TẬP LÀM VĂN VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU Viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2 HS lên bảng nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Kiểm tra vở của 3 đến 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Dạy - học bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Năm nay, các em đã được 9 tuổi, đủ tuổi vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Để dược kết nạp vào Đội, các em phải cố gắng phấn đấu, phải là con ngoan trò giỏi, và một điều không thể thiếu là em phải viết được đơn xin vào Đội. Bài tập làm văn hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết cách viết đơn xin vào Đội. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết đơn (4’) a) Nêu lại những nội dung chính của đơn - GV : Chúng ta đã được học về Đơn xin vào Đội trong giờ tập đọc tuần trước. Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội. GV nghe HS trả lời viết lại lên bảng. - Trong các nội dung trên, nội dung cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu ? - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung của đơn : + Mở đầu viết tên Đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn : Đơn xin vào Đội. + Nơi nhận đơn. + Người viết đơn tự giới thiệu tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường. + Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn. + Chữ kí, họ tên người viết đơn. - Phần trình bày lí do và nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo khuôn mẫu rõ ràng, cụ thể. b) Tập nói theo nội dung đơn - Gọi một số HS tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. Chú ý tập trung vào phần trình bày nguyện vọng. - Một số HS thực hành nói trước lớp. - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. - Hướng dẫn HS đơn viết phải đúng mẫu nhưng cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội. c) Thực hành viết đơn - Yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở bài tập. - Viết đơn. - Gọi một số HS đọc đơn trước lớp, khi HS đọc GV chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS. - Một số HS đọc đơn của mình trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chấm điểm một số bài, thu các bài còn lại để chấm sau. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Hỏi : Đơn dùng để làm gì ? - Đơn dùng để trình bày nguyện vọng của mình với tập thể hay cá nhân nào đó. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ý tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý trong giờ học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 2.doc
Giáo án liên quan