Giáo án Tiếng Việt Tuần 2 Lớp 3

I. Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2).

- Làm đúng BT3a

 - Tính cẩn thận, thói quen viết đúng chính tả.

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, .

 HS: Vở BT

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 2 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30-8-2010 Chính tả:(Tiết 3) (Nghe viết) AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2). - Làm đúng BT3a - Tính cẩn thận, thói quen viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, ... HS: Vở BT III. Các HĐ dạy- học: GV HS 1.KT: ( 5’) - Viết bảng:ngao ngán, chìm nổi, đàng hoàng, hạn hán... 2.Bài mới: - Giới thiệu ghi đề lên bảng 1’ HĐ1: HD nghe viết: 18’ Hd chuẩn bi: - GV đọc bài - Gọi 2, 3 HS đọc lại - GV HD HS nhận xét: Đoạn văn trên nói điều gì? Tìm tên riêng trong bài chính tả. Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: Cô- rét- ti, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi... b) Đọc cho HS viết bài: GV đọc thong thả từng câu mỗi câu đọc hai đến3 lần kết hợp theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của HS... c) Chấm chữa bài: - Cho HS tự chấm lỗi. - GV chấm 5- 7 bài, nhận xét HĐ 2: HD làm bài tập chính tả: 10’ - BT 2: GV nêu yêu cầu của bài tập sau đó tổ chức cho HS thi tiếp sức - GV cùng HS nhận xét , cho hs viết vào vở BT - BT 3 ( lựa chọn) - GV cho HS thi làm bài trên bảng phụ, cho cả lớp làm vào vở BT - Gv kết luận, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học, liên hệ GD HS,tuyên dương nhữngbài viết tốt có tiến bộ. - HDCB bài sau:Cô giáo tí hon. - HS viết BC, 2 HS lên bảng viết - Đọc đề - Theo dõi 2,3 hs đọc - HS TL - Viết BC - HS viết bài vào vở đôi vở chấm bài theo dõi - HS tham gia trò chơi tiếp sức, mỗi tổ 3 em viết vào vở BT - Thi làm bài trên bảng phụ - Theo dõi - Theo dõi Ngày dạy: 02-9-2010 Chính tả: (Tiết 4) (Nghe viết) CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. - Tính cẩn thận, thói quen viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, ... - HS: Vở BT III. Các HĐ dạy- học: GV HS 1. Kiểm tra: ( 5’) - Viết bảng: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ,... 2. Bài mới: - Giới thiệu ghi đề lên bảng 1’ HĐ 1: HD nghe viết: 18’ Hd chuẩn bi: - GV đọc bài - Gọi 2, 3 HS đọc lại - GV HD HS nhận xét: - Đoạn văn trên có mấy câu? Chữ đầu các câu viết như thế nào? Chữ đâu đoạn viết như thế nào?Tìm tên riêng trong bài chính tả. Cần viết tên riêng như thế nào? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con các từ dễ lẫn b) Đọc cho HS viết bài: - GV đọc thong thả từng câu mỗi câu đọc hai đến 3 lần kết hợp theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của HS... c) Chấm chữa bài: - Cho HS tự chấm lỗi. - GV chấm 5- 7 bài, nhận xét HĐ 2: HD làm bài tập chính tả: 10’ - BT 2: GV nêu yêu cầu của bài tập sau đó tổ chức cho HS làm bài vào vở.GV cho các nhóm thi làm bài, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng cuộc. - GV cùng HS nhận xét, cho hs sửa bài vào vở BT Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi... Sét: sấm sét, đất sét... ... 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học, liên hệ GD HS,tuyên dương những bài viết tốt có tiến bộ. - HDCB bài sau: Chiếc áo len. HS viết BC, 2 HS lên bảng viết Đọc đề Theo dõi cả lớp đọc thầm theo 2,3 hs đọc HS TL- HS khác nhận xét, bổ sung Viết BC HS viết bài vào vở đôi vở chấm bài theo dõi HS thi làm bài sửa bài vào vở BT Theo dõi Theo dõi Ngày dạy: 01-9-2010 Luyện từ và câu: ( tiết 2) ÔN TẬP CÂU Ai là gì ? I. Mục tiêu: - Tìm được một vài từ ngữ chỉ trẻ em theo yêu cầu của BT1 - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì,con gì )Là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). II. Chuẩn bị: GV: 2 phiếu bt1, Màn che. Bảng phụ HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4-5 phút) Gọi HS làm lai BT 1, BT2 GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - GT-ghi đề: Từ ngữ về Thiều nhi Ôn tâp câu Ai là gì? HĐ1: Thực hành: (20-25 phút) BT1:- Gọi HS đọc YC đề và tổ chức cho HS trao đổi cặp và làm bài vào vở bài tập - Cùng HS nhận xét, kết luận: ,Chỉ trẻ em Thiêu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em... ,Chỉ tính nết của trẻ em Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thât thà... Chỉ tìnhcảm hoặc sự chăm sóc... Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẳm, chăm chút... BT2: - Gọi HS đọc YC đềYC HS làm mẫu. GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng làm. Cho Hs khác làm bài vào vở. GV cùng HS nhận xét kết luận bài làm đúng Thiếu nhi là măng non của đất nước. Chúng em là học sinh tiểu học. Chích bông là bạn của trẻ con. BT3: - Gọi HS đọc YC . GV cho HS thảo luận nhóm sau đó tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. + Cái gì là hình ảnh thân thuộc củalàng quê VN? + Ai là chủ nhân tương lai của đất nước? +Đội thiếu niên Tiền phong HCM là gì? HĐ2: - Hoạt động nối tiếp: (4-5 phút) - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ về Thiếu nhi.Nhận xét tiết học. Nhăc HS ghi nhớ những từ vừa học. Chuẩn bị bài sau:So sánh.Dấu chấm. 1,2 HS làm bài 1,2 HS nhắc lại đề 1,2 HS đọc Trao đổi cặp 1,2 HS ghi ra pbt và dán lên bảng Lắng nghe 1,2 HS yếu nhắc lại 1,2 HS đọc lại đề 2 HS lên bảng làm Cả lớp làm trong VBT Lắng nghe 1,2 HS đọc lại lời giải đúng Hs đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS làm bài vào vở 1,3 HS nhắc lại Lắng nghe Ngày dạy: 03-9-2010 TẬP VIẾT (Tiết 2) ÔN CHỮ HOA: Ă , I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Ă (1dòng), Â, L (1dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1dòng) và câu ứng dụng: ậặc n quả ... mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GD HS có ý thức rèn chữ, trình bày bài cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa Ă,Â, L tên riêng Âu Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS 1. Bài cũ: 1’ - Kiểm tra dụng cụ học .HS viết BC, 1HS lên bảng viết 2. Bài mới: * Giới thiệu: 1’ Nêu đề bài ghi bảng . HĐ1:HD HS viết trên BC: 10’ *Luyện viết chữ hoa: - GV đính lên bảng tên riêng “Âu Lạc’’. H. Tìm các chữ hoa có trong tên riêng? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Y/c HS viết BC. *Luyện viết từ ứng dụng: - Giảng từ: Âu Lạc. Cho HS viết vào bc từ ứng dụng *Luyện viết câu ứng dụng: - GV đính lên bảng câu ứng dụng- Kết hợp giảng ND. H. Trong câu ứng dụng chữ nào được viết hoa? - GV nhận xét.GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ - Cho Hs viết trên bảng con: Ăn khoai, Ăn quả HĐ2: HD viết bài vào vở 15’ - GV nêu y/c: Chữ Ă viết 1 dòng cỡ nhở ; viết các chữA, L 1 dòng cỡ nhỏ. Viết tên Âu Lạc 2 dòng cỡ nhỏ .Viết câu tục ngữ 2 lần . - GV nhắc nhỡ HS cách viết & cách trình bày-GV theo dõi uốn nắn. - GV thu 6-7 bài chấm, nhận xét.Cho HS xem bài viết đẹp. HĐ3:Củng cố, dặn dò(5) - Cho HS tham gia trò chơi: “Ai viết nhanh hơn” nội dung: thi viết nhanh, đúng, đẹp: Âu Lạc. - Nhận xét biểu dương. Dặn dò. - Vừ A Dính, Anh em - Quan sát mẫu. - HS trả lời. - Quan sát cách viết mẫu .-- HS viết BC.3 HS viết trên bảngcữx Ă,Â,L - Lắng nghe. - HS tập viết trên BC. - HS đọc câu ứng dụng Ăn, Ăn - HS viết BC :Ăn khoai, Ăn quả - HS viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét. - Tham gia chơi. - Lắng nghe. Ngày dạy: 03-9-2010 Tập làm văn: (Tiết 2) VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - Bước đầu viết được Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr.9). - Rèn KN viết đơn. - GD tính cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp. II. Chuẩn bị : GV : Trình bày bảng III. Các HĐ dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: 4’ - KT sự chuẩn bị của HS. - Gọi 1 vài em nêu một số điều đã tìm hiểu được về Đội TNTP HCM 2. Bài mới : 14’ - GV giới thiệu và ghi đề HĐ1: Tìm hiểu bài: - Gọi một số HS đọc yêu cầu của bài - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không viết hoàn toàn mẫu. Hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết hoàn toàn như mẫu? Vì sao ? GV chốt lại: + Lá đơn phải trình bày theo mẫu + Mở đầu đơn phải viết tên đội + Địa điểm, ngày tháng năm + Tên của đơn + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn + Họ tên ngày tháng năm sinh của người viết đơn, người viết là HS của lớp nào? + Trình bày lí do viết đơn + Lời hứa của người viết đơn + Chữ kí họ tên người viết đơn - Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa không cần viết theo khuôn mẫu. HĐ2: Thực hành: 15’ - Gv cho HS làm bài vào vở BT - Gọi 1 số HS đọc đơn GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. Xem lại bài ghi nhớ mẫu đơn. - Chuẩn bị bài: Kể về gia đình. Điên vào giấy tờ in sẵn - 1,2 em nêu về đội mà - HS đã chuẩn bị - Đọc đề - Theo dõi - HS TL - Theo dõi - HS làm bài vào vở BT - HS đọc đơn - Theo dõi

File đính kèm:

  • docTieng viet tuan 2.doc