I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc r lời diễn tả ý nghĩa của nhn vật trong bi
- Hiểu ND: Sự quan tm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK)
- Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
- GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh phóng to
Học sinh : SGK, Xem trước bài
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 15 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn kể.
- Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Tập kể lại chuyện.
Bổ sung
Chính tả
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn cĩ lời diễn tả ý nghỉ nhân vật trong ngoặc kép
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3.
Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em”
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép
-Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?
-Những chữ nào viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai.
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Tiếng võng kêu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con ………… công bằng..
-4 câu.
-Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
-HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
-HS nêu các từ khó : nghĩ, nuôi, công bằng.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm nháp.
-Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc.
-HS làm bảng con (bài a hoặc b).
-Giơ bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Bổ sung
Chính tả
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi .
- Làm được BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Bé Hoa”. Viết sẵn BT3a.
Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bé Hoa.
a/ Nội dung đoạn viết:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Bé Hoa yêu em như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ai/ ay, s/ x. ât/ âc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Hai anh em.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa.
-Theo dõi.
-Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy.
-Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
-8 câu.
-Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng.
-HS nêu từ khó : tròn, đen láy, đưa võng.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm từ chứa tiếng có vần ai/ ay..
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Cả lớp đọc lại.
-Điền vào chỗ trống : s/ x, ât/ âc.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Bổ sung
Luyện từ và Câu
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất của người , vật , sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 tồn bộ BT2 )
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ?( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3)
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh hoạ nội dung BT1. Viết nội dung BT2 vào giấy khổ to.
Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em?
- Sắp xếp từ ở 3 nhóm thành câu (STV/ tr 116)
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm.
- Gọi 1 HS làm nháp câu a
a. Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương.
- Nhận xét.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn cách làm
GV chia nhóm : 3 nhóm thảo luận
+ Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm về tính tình
+ Nhóm 2: Từ chỉ đặc điểm về màu sắc
+ Nhóm 3: Từ chỉ đặc điểm của người và vật
- Đại diện các nhóm trình bày
* Tính tình : tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng…
* Màu sắc : trắng, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than….
* Hình dáng : cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, béo, gầy, vuông, tròn ….
Bài 3
- Hướng dẫn phân tích : Mái tóc của ai ? Mái tóc ông em thế nào ?
- Khi viết câu em chú ý điều gì ?
- Nhận xét. Cho điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Tìm những từ chỉ đặc điểm. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Nhận xét tiết học
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Chị em giúp đỡ nhau.
- HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc : Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
- Quan sát, suy nghĩ.
- Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
b. Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc.
c. Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu.
d. Cây cau rất cao/ Hai cây cau rất thẳng/ Cây cau thật xanh tốt.
-Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Hoạt động nhóm : Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra giấy khổ to.
- Đại điện các nhóm lên dán bảng.
- Nhận xét. HS đọc lại các từ vừa tìm về tính tình, về màu sắc, về hình dáng.
- Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười.
-1 em đọc câu mẫu : Mái tóc ông em bạc trắng.
-Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu.
- 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Bổ sung
Tập làm văn
I. MỤC TIÊU
- Biết nĩi lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1 , BT2)
- Viết được đoạn văn ngắn kể về , anh , chị , em (BT3 )
- GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị bài của HS
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 và 2
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chị Liên có niềm vui gì?
+ Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét, chấm điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò
Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
+ Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
+ Bạn em được cô giáo khen.
Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Nhận xét tiết học.
- Chia vui kể về anh chị em.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- HS nói lời của mình.
Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Bổ sung
File đính kèm:
- TV2_15.doc