A – Tập đọc
- Đọc thành tiếng
+ Đọc đúng các từ khó: bok Pa, lũ làng, lòng suối, giỏi lắm.
+ Đọc thể hiện được thái độ, tình cảm của các nhiệm vụ.
- Đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa của các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài.
+ Nắm được ý nghĩa của câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa trong kháng chiến chống Pháp.
B – Kể chuyện:
+ Kĩ năng nói: Biết kể 1 đoạn của câu chuyện.
+ Kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét lời kể của bạn.
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3C Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
? Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao?
* Đọc thầm đoạn 1:
+ Được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua.
* Đọc thầm đoạn 2:
+ Đất nước mình giờ rất mạnh, mọi người đoàn kết , làm rẫy giỏi.
+ “Núp được....................”.
- 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
+ “Nghe anh Núp ........”.
+ Tặng ảnh Bác Hồ.
+ Rửa tay thật sạch trước khi xem, coi đi, coi lại.
4 – Luyện đọc lại:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hd giọng đọc đoạn 3.
- Vài Hs thi đọc đoạn 3.
Kể chuyện
1 – Gv nêu nhiệm vụ:
Chọn kể lại 1 đoạn theo lời một nhân vật.
2 – Hướng dẫn kể.
? Trong đoạn văn mẫu tác giả đã nhập vai nhiện vụ nào để kể đoạn 1.
Gv nhắc lại:
+ Kể theo lời của một nhân vật người kể cần xưng “tôi”.
+ Kể đúng các chi tiết của câu chuyện.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất
- 1 Hs đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu.
+ Nhập vai anh Núp.
Hs tự nhập vai và tập kể.
3 , 4 Hs thi kể trước lớp.
Củng cố, dặn dò
? ý nghĩa của truyện là gi?
+ Ca ngọi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa
tập đọc
vàm cỏ đông
I – Mục tiêu:
-Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng các tiếng khó phát âm trong bài.
+ ngắt đúng nhịp của các dòng thơ, giọng đọc thể hiện tình cảm của tác giả đối vơis dòng sông quê hương.
- Đọc hiểu:
+ Đọc thầm nhanh và hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài.
+ Hiểu nội dung và cảm nhận được lòng tự hào, nhớ thương của tác giả đối với quê hương.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học:
Hình ảnh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Gv đọc mẫu toàn bài.
c- Luyện đọc + chú giải từ khó:
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp
- Hướng dẫn ngắt nhịp một số dòng thơ
- Giải nghĩa một số từ.
* Đọc nhóm.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Câu 1?
? Câu 2?
? Câu 3?
? Bài thơ có ý nghĩa gì?
4- Học thuộc lòng:
- Gv đọc lại cả bài
- Hướng dẫn học sinh cách học thuộc lòng cả bài.
5- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nói ý nghĩa của bài thơ.
- Hs đọc nối tiếp các câu
- Hs đọc nối tiếp 3 khổ thơ
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp 3 đoạn.
- đọc đồng thanh toàn bài.
*Đọc thầm khổ thơ 1
+ “Anh mãi gọi .... Vàm Cỏ Đông”
* Đọc thầm khổ thơ 2
+ “ Bốn mùa soi......................”
- Hs đọc khổ thơ 3.
+ Vì dòng sông đưa nước về nuôi dưỡng mảnh đất quê hương.
+ Ca ngợi dòng sông Vàm Cỏ Đông, nói lên lòng tự hào đối với quê hương.
- Hs học thuộc lòng bập tại lớp.
chính tả
Đêm trăng trên hồ tây
I- Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả:
+ Nghe và viết chíhn xác, trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hò Tây”.
+ Luyện viết đúng các tiếng có vần khó iu, uyu.
- Gd ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp chép bài tập 2
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả
a- hướng dẫn chuẩn bị
- Gv đọc bài: Đêm trăng trên Hồ Tây.
- Hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày.
? Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp ntn?
? Bài viết có mấy câu?
? Các chữ nào trong bài phải viết hoa, vì sao phải viết hoa?
- Gv đọc các chữ khó.
b- gv đọc cho Hs viết bài.
c- Chấm, chữa bài
3- Hướng dẫn làmbài tập
Bài 2:
- Gv chữa chốt bài đúng
Bài 3:
- Gv hướng dẫn làm phần a.
- Gv chốt lời giải đúng.
4- Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học
- 2 Hs đọc lại bài
+ Trăng toả sáng rọi....
+ 6 câu.
+ vì đó là danh từ riêng, chữ cái đầu câu.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs đọc yêu cầu.
- 2 Hs giải bài trên bảng.
- Hs làm bài vào vở.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh và lời giải ra nháp.
- Hs nêu lời giải câu đố.
- Hs làm bài tập vào vở bài tập.
tập đọc
cửa tùng
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc thành tiếng:
+ đọc đúng các từ khó phátam.
+ Đọc đúng giọng văn miêng tả.
- Đọc hiểu:
+ Biết địa danh và hiểu các từ ngưx trong bài.
+ Hiểu nội dung bài: vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng.
II- Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp ảnh trên biển Cửa Tùng.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bìa:
b- Gv đọc diễn cảm bài đọc.
c- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gv tách đoạn 2 thành phần.
P1: Cầu Hiền Lương .... các bãi tắm.
P2: Tiếp .... màu xanh lục.
- Hướng dẫn ngắt hơi ở một số câu dài.
- Giải nghĩa một số từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Cửa Tùng ở đâu?
-Gv giải thích.
? Cảnh hai bên dòng sông Bến Hải có gì đẹp?
Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của bãi tắm” ?
Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
? Câu văn so sánh bãi bến Cửa Tùng với hình ảnh gì?
=> Tiểu kết bài.
4- Luyện đọc lại:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2
- Hướng dẫn cách đọc
5- Củng cố, dặn dò:
Nêu nọi dung bài.
Nhắc Hs luyện đọc.
- Học đọc nối tiếp từng câu.
- Hs đọc nối tiếp đoạn 3
- Lớp đọc đồng thanh cả bài
* Đọc to đoạn 1, 2
+ Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
+ Thôn xóm mượt màu xanh, luỹ tre và rặng phi lao.
+ Là bãi tắm đẹp nhất.
+ Nước biển đổi màu 3 lần trong ngày.
+ Như chiếc lược đồi mồi....
- Vài Hs thi đọc.
- 1 hs đọc cả bài.
Thứ ...... ngày ...... tháng ...... năm 200
luyện từ và câu
từ địa phương – dấu chấm hỏi – chấm than
I – Mục tiêu:
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam và qua các bài tập ứng dụng.
- Luyện tập cách sử dụng dấu châm hỏi, dấu chấm than.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 2.
- Giấy to chép bài tập 3.
III – Các hoạt động dạy học:
A – KTBC.
B – Dạy bài mới.
1 – GT bài.
2 – Hd làm bài tập.
Bài 1:
- Gv treo bảng phụ và giúp Hs hiểu nội dung bài.
- Gv hỏi, Hs trả lời miệng.
- Gv chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gv treo bảng phụ.
- Gọi Hs đọc từng cặp cùng nghĩa.
- Gv ghi bảng các cặp từ đúng.
- 1 Hs đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- Hs đọc và chọn ra các cặp từ cùng nghĩa.
- Hs làm vào vở bài tập.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Lớp trao đổi trong nhóm đôi.
- Hs giải vào vở.
Gan chi – gan gì
Gan rứa – Gan thế
Mẹ nờ – mẹ à.
......
Bài 3:
- Gv nêu lại yêu cầu của bài.
- Gv dán sẵn phiếu ghi 5 câu văn có ô trống.
- Gv chữa bài, chốt bài làm đúng.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm nháp ra phiếu bài tập.
- Hs nêu các dấu câu cần tìm.
- Hs làm vào vở bài tập
Một người kêu lên: “cá heo!”
Anh em .... hoan hô!: A! cá heo nhày múa đẹp quá!
Có đau không chú heo? lần sau .... chú ý nhé!
3 – Củng cố, dặn dò: Đọc lại các bài tập đã làm.
tập viết
ôn chữ hoa i
I – Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ I hoa thông qua các bài tập ứng dụng
- Gd ý thức rèn chữ, giữ vở.
II - Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K
- Các từ và câu ứng dụng viết trên giấy kẻ ô.
III – Các hoạt động dạy học:
A – KTBC.
B – Dạy bài mới.
1 – GT bài. Nêu mục tiêu của tiết học.
2 – Hd viết trên bảng con.
a – Luyện viết chữ hoa:
- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Hs nêu các chữ viết hoa trong bài Ô, I, K
I Ô K
- Hs luyện viết vào bảng con.
b – Luyện viết từ ứng dụng:
- Gt Ông ích Khiêm(1832 – 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn, võ toàn tài.
- Treo bảng chữ mẫu.
- Hd hs về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ.
- Hs viết từ ứng dụng.
Ông ích Khiêm
Ông ích Khiêm
- Hs luyện viết vào bảng con.
c – Luyện viết câu ứng dụng:
- Gv treo bảng câu tục ngữ.
- Gv giảng nghĩa câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- Đọc câu ứng dụng:
- Hs viết vào bảng con chữ ít.
3 – Viết vào vở:
- Gv nêu yêu cầu.
- Hs viết vào vở.
4 – Chấm, chữa bài.
5 – Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Thứ ...... ngày ...... tháng ...... năm 200
chính tả
vàm cỏ đông
I – Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe, viết và trình bày đúng, đẹp 2 khổ thơ đầu của bài: “Vàm Cỏ Đông”.
- Viết đúng một số tiếng có vần khó (ít, uýt). Làm đúng các bài tập.
- Gd ý thức rèn chữ, giữ vở.
II - Đồ dùng dạy học:
Bảng chép các bài tập 2, 3.
III – Các hoạt động dạy học:
A – KTBC. Hs viết một số tiếng có vần iu, uyu.
B – Dạy bài mới.
1 – Gt bài.
2 – Hd viết chính tả.
a – Hd chuẩn bị.
Bài 1:
a – Hd chuẩn bị.
- Gv đọc 2 khổ thơ đầu.
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Tại sao?
? Cách trình bày ntn?
- Gv đọc một số chữ khó.
b- GV đọc bài.
c – Chấm, chữa bài.
- 1 Hs đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+ Tên riêng: Vàm Cỏ Đông, Hồng.
Các chữ các đầu dòng.
+ Các dòng thơ viết thẳng nhau.
- Hs đọc thầm và quan sát cách trình bày.
- Hs luyện viết vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
3 – Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Nêu lại các yêu cầu.
- Gv chữa, chốt bài đúng.
- 1 Hs đọc các yêu cầu.
- Hs làm ra nháp.
- 2 Hs làm trên bảng.
- Hs làm vào vở bài tập.
huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
Bài 3:
- Gv chọn và hướng dẫn mẫu phần a.
- Chia bảng làm 3 phần, gọi 3 nhóm thi tiếp sức.
- Gv cùng cả lớp chữa bài, chọn nhóm làm bài tốt nhất.
- Lớp đọc thầm.
- Hs chơi tiếp sức.
- Chữa bài vào vở bài tập.
4 – Củng cố, dặn dò: Đọc lại bài tập.
Tập làm văn
VIết thư
I Mục đích yêu cầu
Rèn luyện kỹ năng viết chính tả
- Biết viết một bức thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh khác theo gợi ý của SGK.
- Biết trình bày đúng một bức thư.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng. BIết bộc lộ cảm xúc tình bạn thân ái với bạn qua thư.
II. Chuẩn bị
Bảng ghép sẵn gợi ý viết thư (SGK)
III. Các họat động dạy học.
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới
1- GT bài
2- HD tập viết thư
a. HD phân tích, tìm hiểu đề bài:
? Bài yêu cầu các em viết thư cho ai?
- HD
+ Bạn đó tên là gì?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản là gì?
+ Hình thức của bức thư ntn?
b. HD làm mẫu
- Gọi một số Hs khá nói mẫu về bức thư mình định viết.
c. Viết bài:
- Gọi 4,5 Hs đọc thư trước lớp.
- GV nhận xét, chấm điểm. Tuyên dương những bài viết hay có cảm xúc.
3- Củng cố, dặn dò
Tập viết lại bức thư.
1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
một bạn thuộc tỉnh ở một miền khác.
Làm quen và thi đua học tốt
Nêu lý do: tự GT. thăm hỏi ...
Như mẫu trong bài “thư gửi bà”
-1 số Hs nói tên và địa chỉ định viết.
- Hs chuẩn bị trong 5 phút.
- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs viết vào vở bài tập.
File đính kèm:
- Tuan 13.doc