I. Mục tiêu
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. (BT2).
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh(BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 9 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. (BT2).
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh(BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra tập đọc (5p)
Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp.Từng HS bốc xăm chọn bài tập đọc.
-Đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
Bài tập 2/69 SGK
Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:
Bài tập 3/ 69 SGK
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống tạo thành hình ảnh so sánh.
Củng cố - dặn dò (5p)
Về học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh.
1) Cậu bé thông minh. 2) Hai bàn tay em 3) Ai có lỗi. 4) Cô giáo tí hon
5) Chiếc áo len. 6) Quạt cho bà ngủ.
7) Người mẹ. 8) Ông ngoại.
9) Người lính dũng cảm.
10) Cuộc họp của chữ viết.
11) Bài tập làm văn.
12) Nhớ lại buổi đầu đi học.
13) Trận bóng dưới lòng đường. 14) Bận.
15) Các em nhỏ và cụ già. 16) Tiếng ru.
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
sự vật 2
a) Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Hồ
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b) Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
Cầu Thê Húc
con tôm
c) Con rùa đầu to như trái bưởi.
đầu con rùa
trái bưởi
Lời giải
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
Tập đọc- Kể chuyện ÔN TẬP (T 2)
I. Mục tiêu
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra tập đọc
Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp.
-Thực hiện như tiết 1.
Bài tập 2/69 SGK
Đặt câu hỏi cho các bộ phận dưới đây:
-Các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Bài tập 3/ 69 SGK
Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
Củng cố- dặn dò (5p)
Về nhà tiếp tục luyện đọc.
HS bốc xăm đọc các bài tập đọc đã học.
1) Cậu bé thông minh. 2) Hai bàn tay em 3) Ai có lỗi. 4) Cô giáo tí hon
5) Chiếc áo len. 6) Quạt cho bà ngủ.
7) Người mẹ. 8) Ông ngoại.
9) Người lính dũng cảm.
10) Cuộc họp của chữ viết.
11) Bài tập làm văn.
12) Nhớ lại buổi đầu đi học.
13) Trận bóng dưới lòng đường, 14) Bận.
15)Các em nhỏ và cụ già. 16) Tiếng ru.
Làm VBT
-Yêu cầu bài tâp
-Các câu văn cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?
Ai làm gì?
Câu a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
Câu b) Câu lạc bộ thiếu nhi là Ai?
Làm miệng
Truyện trong tiết TĐ
Cậu bé thông minh; Ai có lỗi?; Chiếc áo len; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng; Người mẹ; Người lính dũng cảm; Bài tập làm văn; Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa; Các em nhỏ và cụ già.
Truyện trong tiết TLV
Dại gì mà đổi; Không nỡ nhìn.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tập đọc ÔN TẬP ( Tiết 3)
I. Mục tiêu
-Mức độ, yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
-Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).
-Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ, bốn năm tờ giấy khổ to, bản phô tô
đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (cỡ nhỏ).
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
Kiểm tra tập đọc 1/4 số HS
B. Dạy bài mới (30p)
Bài tập 1/ 69( SGK)
Bài tập 2/ 69 (SGK
-Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
Bài tập 3/ 69 (SGK)
Bài tập này giúp các em thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục.
-GV nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn.
Củng cố - dặn dò: (5P)
-Ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
- Tiếp tục kiểm tra luyện đọc.
- Bốc xăm đọc bài tập đọc.
Hoạt động nhóm 4
Ví dụ:
-Bố em là công nhân nhà máy điện.
-Chúng em là những học trò ngoan.
-Em là học sinh lớp 3B.
-Em là học sinh giỏi.
-Tuấn là anh của Lan.
+ Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận,huyện) theo mẫu. (Xem SGK trang 70)
-Làm xong 5 em đọc lá đơn của mình trước lớp.
-Tập thể lớp nhận xét.
Chính tả ÔN TẬP (Tiết 4)
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2).
-Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiểm tra tập đọc (5p)
Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
-Thực hiện như tiết 1.
2) Bài tập 2/70 SGK
-Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
-Hai câu văn này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Bài tập 3/ 70 SGK
Nghe - viết: Gió heo may.
-Những chữ nào viết hoa?
Củng cố - dặn dò
Về nhà tiếp tục luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Chuẩn bị ôn tập tiết 6,7.
-HS bốc xăm đọc bài.
Bài 1) Cậu bé thông minh. 2)Hai bàn tay em;
3) Ai có lỗi. 4) Cô giáo tí hon
5) Chiếc áo len; 6) Quạt cho bà ngủ.
7) Người mẹ 8) Ông ngoại.
9) Người lính dũng cảm.
10) Cuộc họp của chữ viết.
11) Bài tập làm văn.
12) Nhớ lại buổi đầu đi học.
13) Trận bóng dưới lòng đường; 14) Bận.
15) Các em nhỏ và cụ già; 16) Tiếng ru.
Làm VBT
-Hai câu văn cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì?
Câu a) Ở câu lạc bộ, các em làm gì?
Câu b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
Viết vào vở
-Chữ khó viết: gió heo may, gay gắt, vào bồ, vào cót, dìu dịu, dễ chịu.
-Những chữ đầu câu.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Chính tả ÔN TẬP ( Tiết 5)
I. Mục tiêu
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năngđọc như tiết 1.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật( BT2).
-Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
GV kiểm tra 1/3 số HS
B.Dạy bài mới (30p)
Bài 1/71 (SGK)
Bài 2/ 71 (SGK)
HS khá, giỏi thêm yêu cầu: Giải thích vì sao em chọn từ này không chọn từ khác.
Bài tập 3 /71 (SGK
Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
Củng cố - dặn dò: (5p)
Về ôn tập tiết 5, xem bài ôn tiết 6 SGK.
Bốc xăm đọc thuộc lòng.
- Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
-Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :
Bài chữa
Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng.
Chọn từ xinh xắn, vì hoa cỏ may giản dị, không lộng lẫy.
Khó có thể tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.
-Chọn từ tinh xảo, vì tinh xảo là “khéo léo”, còn tinh khôn là “khôn ngoan”.
-Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn.
-HS đặt câu
Ví dụ:
-Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng.
-Mẹ dẫn tôi đến trường.
- Em quét nhà giúp mẹ.
Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾT 6
I. Mục tiêu
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Chọn được từ ngữ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ở (BT2).
-Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Chín phiếu ghi tên các bài thơ. Hoa thật ( hoặc tranh ảnh).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiểm tra HTL 1/3 số HS như tiết 5
2) Bài tập 2/72 SGK
Bài tập 3/ 72 SGK
Củng cố- dặn dò
Về nhà làm BT ở tiết 9 để kiểm tra cuối kì 1.
-HS bốc xăm đọc bài.
Làm VBT
Xem tranh ảnh ( hoa thật)
-Viết từ cần điền vào VBT.
Lời giải đúng:
Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai.
Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
Viết vào vở
Lời giải đúng
+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
+Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Tập LÀM VĂN KIỂM TRA (TIẾT 7)
I. Mục tiêu
-Kiểm tra (đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK1 (nêu ở tiết 1 ôn tập).
II. Đồ dùng dạy học: Chín phiếu ghi tên các bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiểm tra HTL số HS
còn lại như tiết 5, 6 (5p)
2)Bài mới (30p)
3. Giải ô chữ.
Bước 1: Dựa vào lời gợi ý
( dòng 1).
+Tất cả các từ ngữ tìm được đều phải bắt đầu bằng chữ T.
Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự.
Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, dọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu.
Củng cố- dặn dò (5p)
HS làm chưa xong về nhà làm.
Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra.
-HS bốc xăm đọc bài.
Hoạt động nhóm
-Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( 1. TRẺ EM).
-HS quan sát ô chữ SGK làm bài.
Làm VBT
Lời giải
Dòng 1: TRẺ EM
Dòng 2: TRẢ LỜI
Dòng 3: THỦY THỦ
Dòng 4: TRƯNG NHỊ
Dòng 5: TƯƠNG LAI
Dòng 6: TƯƠI TỐT
Dòng 7: TẬP THỂ
Dòng 8: TÔ MÀU.
Từ mới xuất hiện ở ô chữ in màu: TRUNG THU.
Tập viết NHỚ BÉ NGOAN
I.Mục tiêu
-Viết bài chính tả Nhớ bé ngoan, trình bày đúng bài thơ lục bát.
-Viết đúng các chữ khó viết: cặm cụi, ngọt ngào, bé ngoan, xinh đẹp.
II. Các hoạt động dạy học
-HS viết đúng những chữ khó viết trong bài chính tả.
-xinh đẹp, cặm cụi, miệt mài, chẳng chịu, ngọt ngào, bé ngoan,....
-Trình bày bài thơ lục bát trên 6 chữ viết lùi vào 3 ô vở.
-Dòng hai 8 chữ viết lùi vào 2 ô vở.
-HS nhiều đọc bài thơ.
-GV đọc HS viết vào vở.
Chấm và chữa bài
-GV chấm 30 bài, nhận xét cụ thể từng bài.
Củng cố-dặn dò
Xem lại bài viết. Ôn tất cả các bài chính tả để thi giữa kì 1
File đính kèm:
- tieng viet tuan 9.doc