A. TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .(trả lời được các câu hỏi 1,2.3,4)
B. KỂ CHUYỆN :
- Sắp xếp lại các tranh (sgk) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa
- HS khá giỏi kể được cả câu chuyện .
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o vở: Mũi dao - con muỗi; hạt muối - múi bưởi; núi lửa - nuôi nấng; tuổi trẻ - tủi thân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Học sinh tự làm bài theo nhóm
- 2 học sinh đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. Học sinh nhóm khác bổ sung
LUYỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC
LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I. MỤC TIÊU :
- Biết một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1) .
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2) .
- Dựa theo tranh gợi ý, viết ( hoặc nói ) câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4)
II. ĐỒ DÙNG:- Bản đồ Việt Nam chỉ khu dân cư các dân tộc, ảnh y phục dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tuần 14
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* N1+2: Kể tên dân tộc thiểu số ở phía Bắc.
* N3+4: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Trung
* N5+6: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Nam.
- Giáo viên cho học sinh trình bày kết quả.
* Bài tập 2: Làm việc cá nhân.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Bài tập 3: Làm việc cá nhân
- GV treo tranh SGK phóng to lên bảng
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Giáo viên gọi 4 học sinh nối tiếp nhau nối tên các cặp sự vật so sánh với nhau
- Bây giờ các em viết câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
* Bài tập 4: Làm việc cá nhân
- Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
- 1 em làm bài 2; 1 em làm bài 3
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Các trưởng nhóm nhận phiếu, cử thư ký thảo luận viết nhanh tên dân tộc ra phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi bản đồ vùng dân cư và trang phục các dân tộc.
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống.
- 4 em lên bảng điền 4 câu
- Lớp làm vào vở bài tập
- Từng em đọc kết quả- Lớp nhận xét, bổ sung
- Quan sát từng cặp sự vật, viết những câu có hình ảnh so sánh sự vật trong tranh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp tên các sự vật.
- Học sinh viết câu có hình ảnh so sánh
+ Vài học sinh đọc lại những câu văn trên.
- Tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
Tập đọc Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2009
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.(trả lời các câu hỏi sgk)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng bài "Nhà bố ở".
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài :
2.2 Luyện đọc
a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu nhà rông được trang bị như thế nào ?
- Hãy giải thích tại sao gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba của nhà rông dùng để làm gì 2.4 Luyện đọc lại bài
- Gọi 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh chọn đọc 1 đọc em thích trong bài và luyện đọc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Về nhà chuẩn bị bài sau: Đôi bạn
- 2 học sinh lên.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh 1 đoạn. Đọc 2 lần.
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- ... gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- ... được sử dụng lâu dài, ... ngọn giáo không vướng mái.
- ... nơi thờ thần làng, trên vách có .... chiêng trống dùng để cúng tế.
- Vì gian giữa ….. cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- ... là nơi ngủ của trai ....Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.
- Theo dõi bạn đọc.
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 học sinh đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Chính tả NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền từ có vần ưi / ươi (điền 4/ 6 tiếng). Làm đúng BT(3) b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi nội dung về đoạn văn
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt
- Gian đầu nhà Rông được trang trí như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3 : Giáo viên chọn phần b
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Gọi 1 nhóm lên trình bày.
* Nhận xét chốt lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con: Con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
- Theo dõi đọc và 2 học sinh đọc lại
- Đó là nơi thờ thần làng: Có một giỏ mây .... chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
- Gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền,...
- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- Học sinh viết chính tả
- Đổi vở chấm chéo
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.
- HS làm bài vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập
- Học sinh tự làm trong nhóm
- 1 nhóm lên dán kết quả và trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung
Tập viết: ÔN CHỮ HOA L
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ L hoa (2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói…cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG : - Mẫu các chữ viết hoa L.- Các tên riêng và câu tục ngữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Yết Kiêu, Khi.
2. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Luyện viết chữ hoa :
- Trong bài chữ nào viết hoa ?
L
- Treo mẫu chữ viết hoa
- Học sinh nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- HS viết trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh đọc tên riêng : Lê Lợi
- Giáo viên giới thiệu : Lê Lợi
- Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng :
- Học sinh viết trên bảng con.
- Hai học sinh viết ở bảng lớn.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng.
- HS tập viết bảng con :
Lời nói, Lựa lời.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Học sinh viết vào vở :
- Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ.
+ 2 dòng chữ L cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Lê Lợi cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
4. Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm 5 vở.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương học sinh viết đẹp.
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tập Làm Văn : NGHE - KỂ: GIẤU CÀY - GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I. MỤC TIÊU :
- Nghe kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (5 câu), giới thiệu về tổ của mình (BT 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện: “Tôi cũng như bác“ và giới thiệu về tổ em.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện 2 lần
- Khi được nói về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi mất cày bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu học sinh thực hành kể câu chuyện theo cặp.
- Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp.
3. Viết đoạn văn kể về tổ em
- Gọi học sinh đọc phần gợi ý của tuần 14.
- Gọi 1 học sinh kể mẫu về tổ em
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể phần đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
.4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên kể chuyện
- Bác nông dân nói to: “Để tôi giấu cày vào bụi đã".
- Vợ bác trách giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “Nó lấy mất cầy rồi“.
- Vì bác nông dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 học sinh thực hành kể trước lớp.
- 2 em đọc trước lớp
- 1 học sinh kể mẫu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu
- 5 học sinh lần lượt trình bày bài viết, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
.
File đính kèm:
- Tuan 15(1).doc