* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng,.
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện
* Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện
- Rèn kĩ năng nghe
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta )
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
Luyện từ và câu
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét
* Bài tập 2/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 108
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
+ Lời giải
- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh cae, quả, hoa, dứa, sắn ngan
- Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
+ Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy.
- HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
+ Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây.
- Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những em có ý thức học tốt
- GV nhận xét chung tiết học.
Tiếng việt +
Ôn : Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS cách sử dụng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam
- Biết cách dùng dấu chấm hỏi, chấm than qua BT
II. Đồ dùng
GV : Nội dung, bảng phụ viết câu có dấu chấm than dấu chấm câu hỏi.
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn từ địa phương
- Chọn và xếp cac từ ngữ sau vào bảng phân loại : bố / ba, mẹ / má, khổ qua / mướp đắng, trái / quả, anh cả / anh hai.
- GV nhận xét
b. HĐ2 : Ôn về dấu chấm hỏi, chấm than
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải :
- Từ dùng miền Bắc : bố, mẹ, mướp đắng, quả, anh cả
- Từ dùng miền Nam : ba, khổ qua, trái, anh hai.
- Điền dấu câu vào mỗi ô trống dưới đây.
- HS làm bài cá nhân
- 2 em lê bảng làm
- Nhận xét bạn
- Lời giải
- Bố bạn làm nghề gì ?
- Bạn học có giỏi không ?
- Bông hoa này đẹp quá !
- Ôi ! Bạn múa đẹp quá !
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006
Tập viết
Ôn chữ hoa I
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ít chắt chia hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
HS ; Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
c. HS tập viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn
- Ô, I, K
- HS QS
- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con
- Ông ích Khiêm
- HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm
- ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS tập viết bảng con : ích
+ HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò
- Khen những HS có ý thức viết đẹp
- GV nhận xét tiết học
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết :
- Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư
- Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập viết thư cho bạn
a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý
c. HĐ3 : Viết thư
- GV theo dõi giúp đữ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
- 3, 4 HS đọc
+ Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Như mẫu bài Thư gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
- HS viết thư vào vở
- 5, 7 em đọc thư
IV. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS viết thư hay
- Nhận xét chung tiết học
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Vàm Cỏ Đông
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, rình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông.
- Viết đúng một số tiếng có vần khó ( it/uyt ). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã )
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết BT2, BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
b. Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV QS, động viên HS viết bài
- GV đọc lại bài
c. Chấm, chữ bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/110
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ
- Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
+ Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau rá, giá, rụng, dụng
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở
+ Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ...
+ Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, ..
+ Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, ....
+ dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, .....
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả
- GV nhận xét chung giờ học
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 13
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Tự quản giờ truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Nhi, Hà, T. Tùng
- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Nhi, Giang, ...
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : ánh, M. Tùng
2. Nhược điểm :
- Còn hiện tượng đi học muộn
- Chưa chú ý nghe giảng : Trang, Khuê, Duy
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy, ...
- Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng, Duy, M. Tùng
- Cần có gắng hơn : Trang, Khuê, Duy
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Hoạt động tập thể +
Giáo dục môi trường
I. Mục tiêu
- HS thấy được ích lợi của môi trường xanh, sạch, đẹp
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
II Nội dung
1 Tìm hiểu thế nào là môi trường luôn xanh sạch đẹp
- GV cho nhiều HS nêu ý kiến
+ GV nhấn mạnh : Có nhiều cây xanh
Không khí trong lành
Có thùng đựng rác để đúng nơi quy định ...vv...
2 Em đã làm gì để giữ gìn môi trường luôn sạch đẹp
- Không vứt giấy, rác bừa bãi
- Đổ rác đúng nơi quy định
- Tiểu tiện đúng chỗ
- Không bẻ cành, hái hoa, trèo cây
3 Thực hành
- GV cho HS vệ sinh lớp học, nhặt giấy rác trong lớp
- Kê dọn bàn ghế ....
4 Dặn dò
- Giữ gìn môi trường luôn xanh, sạch đẹp
File đính kèm:
- Tuan 13.doc