Giáo án Lớp 3 Tuần 3 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

 1. Đọc thành tiếng

q Biết phân biệt lời nhân vật, lời người dẫn chuyện, nhấn giọng đúng các từ gợi tả, gợi cảm.

2. Đọc hiểu

q Rèn kỹ năng đọc – hiểu: hiểu nghĩa từ mới, hiểu ý nghĩa câu chuyện : anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm đến nhau.

q Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 3 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àu những HS làm bài chưa đúng về nhà làm lại bài. - Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn tập câu: Ai là gì? - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. (Mỗi HS đọc 2 đoạn). Đáp án: + Tuấn là người anh cả trong nhà. + Chúng em là HS lớp 3. +Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? + Mái ấm gia đình là gì? - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. - HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng là: a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hãy nêu các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên. - HS nối tiếp nhau nêu các từ đó. a) tựa b) như c, d) là - HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh phù hợp. Đại diện nhóm lên bảng ghi vào chỗ trống. Ví dụ: Trăng tròn như chiếc mâm vàng. Cánh diều chao lượn như cánh chim. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng: Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần : 3 Thứ , ngày tháng năm 200 . TẬP VIẾT Ôn chữ hoa : B I. MỤC TIÊU Viết đúng, đẹp chữ viết hoa B, H, T. Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ hoa B, H, T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS lên bảng viết từ Aâu Lạc. - Chỉnh sửa lỗi cho HS và chấm điểm. - Nhận xét các vở đã chấm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa B, H, T viết từ và câu ứng dụng có các chữ hoa này. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa Mục tiêu: HS viết đúng mẫu chữ hoa B, H, T. Cách tiến hành: a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ B, H, T hoa - Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài và hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ B, H, T đã học ở lớp 2. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng Mục tiêu: HS dọc, hiểu và viết được các từ ứng dụng của bài. Cách tiến hành: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Bố Hạ. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2..4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được câu ứng dụng theo YC của bài. Cách tiến hành: a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các từ Bầu, Tuy vào bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2..5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng. -3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa: B, H, T. -3 HS trả lời, mỗi HS nêu quy trình viết của 1 chữ. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, quan sát. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc: Bố Hạ. - HS tự do phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. - Chữ B, H có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ ô, a cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết. + 1 dòng chữ B cỡ nhỏ + 1 dòng chữ H, T cỡ nhỏ. + 2 dòng Bố Hạ cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần : 3 Thứ , ngày tháng năm 200 . Giáo án : TẬP LÀM VĂN Kể về gia đình Điền vào giấy tờ in sẵn. I. MỤC TIÊU Kể được về gia đìn với một người bạn mới quen. Viết đúng đơn xin nghỉ học, theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu đơn xin nghỉ học (photo cho mỗi HS 1 bản hoặc viết sẵn trên bảng phụ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Trả bài tập làmvăn tuần 2: viết đơn xin vào Đội. Nhận xét bài viết của HS, tuyên dương những HS viết đúng mẫu, biết trình bày lí do, nguyện vọng viết đơn; nhắc nhở, động viên HS chưa đạt yêu cầu viết tốt hơn. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài theo sách giáo viên. 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn giới thiệu về gia đình Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,… Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố mẹ em thường làm việc gì? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu. 2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu cầu HS đọc mẫu đơn. - Hỏi: Đơn xin nghỉ hoc gồm những nội dung gì? GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng. Nếu HS chưa nêu đủ những nội dung của đơn thì GV nêu cho đủ. - Gọi 1 đến 2 HS làm miệng trước lớp, chú ý nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng với sự thật. - Nhận xét bài miệng của 2 HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở hoặc vào mẫu đã photo. - Chấm điểm 1 số HS , số còn lại thu để chấm sau. 3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ý tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý trong giờ học. - Dặn dò HS về nhà: + Viết đoạn văn khoản 4 đến 5 câu kể về gia đình em. + Ghi nhớ mẫu đơn xin phép nghỉ học. + Chuẩn bị bài sau. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. - Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể: Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ bên nhau. Mình yêu gia đình của mình. - Làm việc theo nhóm. - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Dựa vào mẫu dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học. - HS cả lớp đọc thầm. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung. Chú ý nêu đúng theo trình tự viết đơn. Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học. + Tên của người nhận đơn. + Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp. + Nêu lí do viết đơn. + Nêu lí do xin phép nghỉ học. + Lời hứa của người viết đơn. + Ý kiến và chữ kí của gia đình HS. + Chữ kí và họ tên người viết đơn. - 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài. - Viết đơn, sau đó 1 số HS trình bày đơn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tổ trưởng Ban Giám hiệu

File đính kèm:

  • doctuan 3(1).doc
Giáo án liên quan