+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tháng 2 Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đáng, ....
- Hiểu ND bài : bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
- Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn )
- GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- GV chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ......
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV HD HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn
- 1 HS đọc lại toàn bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường
+ HS đọc thầm đoạn 2
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ....
- 3, 4 HS đọc đoạn văn
- HS cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn
- HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kẻ lại trong tiết TLV tới
Luyện từ và câu
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giả ô chữ
- Ôn tập về dấu phẩy ( đặt giữa các thành phần đồng chức - GV không cần nói điều này với HS )
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 5
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Lời giải : Lễ khai giảng
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Giải ô chữ
- HS trao đổi thao cặp hoặc nhóm
- 3 nhóm lên bảng làm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả
- HS làm bài vào vở nháp
+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở nháp
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tìm và giải các ô chữ trên báo hoặc tạp chí.
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2006
Tập viết
Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng, câu tục ngữ
HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- Viết : Chu Văn An, Chim
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- Nói nhứng điều em biết về Kim Đồng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Chu Văn An, Chim khôn kêu tiéng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng đễ nghe
- HS viết bảng con
- K, D, Đ
- HS tập viết D, Đ, K vào bảng con
- Kim Đồng
- HS tập viết trên bảng con : Kim Đồng
- Dao có mài mới sắc / người có học mới khôn
- HS tập viết chữ Dao trên bảng con
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giaoỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
Tiếng việt ( + )
Ôn : Luyện từ và câu : Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS vốn từ về trường học
- Ôn tập về dấu phẩy, thực hành qua các bài tập
II. Đồ dùng GV : Nội dung
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 2 tiết LT&C tuần 6
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về trường học
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Lời giải : Lễ khai giảng
b. HĐ2 : Ôn dấu phẩy
+ Điền dấu phẩy vào các câu văn sau
- Hôm nay mẹ em đi chợ bố em đi làm còn chúng em đi học
- Ông tôi rất yêu thương quý mến tôi
- 2 HS làm
- Nhận xét bạn
- Giải ô chữ
- HS trao đổi thao cặp hoặc nhóm
- 3 nhóm lên bảng làm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả
- HS làm bài vào VBT
- HS làm bài vào vở nháp
- Đổi vở, nhận xét bài bạn
- 2, 3 HS đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- về nhà xem lại bài
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài chính tả Nhỡ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chứ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu
- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3
HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, .....
b. GV đọc bài viết
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- Lời giải : Siêng năng - xa - xiết
Mướn - thưởng - nướng
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 6
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Thực hiện tốt nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Thư, Thành, Đăng, Chi, Thanh Tùng...
- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Thư, Khuê.....
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Duy
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Khuê,....
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Đăng, Đức
- Cần rèn thêm về đọc : Duy, M. Tùng, Đ. Tùng, Khuê, ....
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
Hoạt động tập thể ( + )
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp
I. Mục tiêu
- HS có ý thức làm và giữ sạch đẹp trường lớp
- HS có ý thức tham gia vệ sinh nhiệt tình
II. Tiến hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV tập trung lớp tại sân trường
- GV nêu yêu cầu buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp
- GV chia tổ và giao việc
. Tổ 1 : Nhặt rác
. Tổ 2 : Tỉa cây hoa
. Tổ 3 : Nhổ cỏ
. Tổ 4 : Tưới cây
- GV QS nhắc nhở động viên HS
- HS lao động theo tổ
III. Củng cố, dặn dò
- GV khen những tổ lao động tốt, nhiệt tình
- GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà lao động ở gia đình
File đính kèm:
- Tuan 6.doc