I - Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(trả lời được các câu hỏi SGK)
II - Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc.
-Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp giải nghĩa
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài:
Các bạn gái khen Hà thế nào?
Vì sao Hà khóc?
Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?
Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Nghe lời thầy giáo Tuấn đã làm gì?
+ Luyện đọc lại:
4.Củng cố, dặn dò:
Qua câu chuyện này, Tuấn có điểm gì đáng khen, chê?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn dò.
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc câu hỏi
- Ái chà chà, bím tóc đẹp quá.
- 1 HS đọc câu hỏi 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà bị ngã.
- Tuấn không biết chơi với bạn
- 1 HS đọc đoạn3
- 1 HS đọc câu hỏi
- Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.
- HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc câu hỏi
- Đứng trước mặt Hà để xin lỗi bạn
- Đọc theo lối phân vai
- Khen: Biết nhận lỗi và xin lỗi chê: Đùa nghịch quá đáng
Tập đọc:
TRÊN CHIẾC BÈ
Tuần 4- Ngày 16/9/09
I - Mục tiêu:.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế trũi.(Trả lời được câu hỏi 1, 2)
II - Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ - Câu văn cần hướng dẫn viết bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Bím tóc đuôi sam (3HS)
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc mẫu
+ Luyện đọc câu
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc câu Mùa thu … dưới đúng
- Những anh … chúng tôi
+ Đọc đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu … dọc đường
Đoạn 2: Ngày kia … băng băng
Đoạn 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc lại từng đoạn và giải nghĩa từ mới.
3.Tìm hiểu bài:
Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xe bằng cách nào ?
Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú Dế ?
+Luyện đọc lại: Thi đọc cả bài
4/ Củng cố, dặn dò:
-Qua bài học này em thấy cuộc đi chơi của hai chú Dế có gì thú vị ?
-Nhận xét - Dặn dò
- HS đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết.
- Nêu từ khó - Đọc, viết từ khó
- 2 HS đọc nêu cách ngắt giọng
- 3 HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc + giải nghĩa các từ ngao du thiên hạ, bèo sen bái phục, lăng xăng, váng.
- Đọc theo nhóm 6.
- 2 nhóm đọc trước lớp
- Đọc đồng thanh đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 1, 2
- 1 HS đọc câu hỏi
- Ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
- 1 HS đọc 2 câu đầu đoạn 3
- 1 HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc phần còn lại của đoạn 3.
- 1 HS đọc câu hỏi 3
- Gọng vó, bái phục nhìn theo, cua kềnh âu yếm ngó theo, săn bắt, cá thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Chính tả: Ngày 15/9/2009
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
Tuần 4
I - Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, BT 3a/b.
II - Chuẩn bị:
- Chép sẵn bài tập chép lên bảng.
- Viết bảng phụ bài tập 2.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: nghiêng ngả, nghi ngờ.
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc bài chép
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ?
Vì sao Hà không khóc nữa ?
Bài chép có những dấu câu gì ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
C. Luyện viết::
Xong đoạn viết GV đọc
4/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2a, b:
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn dò.
- 3 HS đọc lại
- Thầy giáo với Hà
- Vì Hà được thầy khen ...
- Dấu phẩy, hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.
- Nêu từ khó, viết từ khó bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở
- HS soát lỗi
- Đổi vở chấm bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- 2 HS lên bảng, lớp làm ở vở bài tập
Chính tả: Ngày 18/9/09
TRÊN CHIẾC BÈ
Bài viết: Từ “Tôi và Dế Trĩu ... dưới đáy”. Tuần 4
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
- Làm được bài tập 2, BT 3a/ b..
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 2 viết sẵn ở bảng.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: kiến cường, cô tiên, yên xe, vâng lời, bạn thân, bàn chân.
B. Bài mới: Giới thiệu
+ Đọc bài viết
Đoạn trích kể về ai ?
Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi chơi bằng gì ?
+ Hướng dẫn cách trình bày bài
+ Hướng dẫn viết chữ khó.
C. Luyện viết:
- GV đọc
4/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Dỗ em có nghĩa là gì ?
Giỗ ông có nghĩa là gì ?
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn dò.
- Kể về Dế Mèn và Dế Trũi
- Ngao du thiên hạ
- Bằng bè được kết bằng những lá bàu sen
- HS nêu chữ khó
- Đọc, viết chữ khó ở bảng con
- HS viết vào vở
- Soát lại bài viết
- Đổi vở chấm bài.
- Trò chơi thi tìm chữ có iê/yê
Mỗi đội 5 em
- Đọc lại các từ vừa tìm được.
- 2 HS đọc đề
- Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình.
- Lễ cúng tưởng nhớ khi ông đã mất.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Làm vào vở bài tập/16
Kể chuyện:
Bím tóc đuôi sam.
Tuần 4- 15/9/09
I/ Mục tiêu:
-Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, 2 của câu chuyện(BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT 2)..
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
II / Chuẩn bị :
-Tranh minh họa.
-III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
3 học sinh kể lại chuyện: Bạn của Nai nhỏ…
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài 1: Kể lại được đoạn 1 và 2 câu chuyện theo nội dung tranh.
Giáo viên đính tranh lên bảng.
Bài 2: Kể được cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời của em.
Bài 3: Kể lại được câu chuyện theo vai.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung.
Dặn dò.
1 học sinh nêu Y/C bài tập .
2 học sinh nhìn tranh và kể theo nội dung tranh- lớp theo dõi.
Kể theo nhóm đôi.
Nhóm 4 và 6 kể trước lớp.
1 học sinh đọc Y/C bài tập.
Học sinh kể theo nhóm 6.
Đại diện các nhóm thi kể đoạn 3.- lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn kể hay.
Phân vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo).
Kể theo vai trong nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, tuyên dương.
Tập viết:
CHỮ HOA C
Tuần 4- Ngày 16/9/09
I - Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa c(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng.
-Chia: 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ. nhỏ
-Chia ngọt xẻ bùi (3 lần).
II - Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa C Từ ứng dụng
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con B
- 1 HS đọc câu ứng dụng
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đính chữ mẫu C lên bảng. yêu cầu HS nêu cấu tạo của chữ cái C
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Đính bảng cụm từ: Chia ngọt sẻ bùi.
Chia ngọt sẽ bùi ý nói gì ?
- Yêu cầu HS nêu độ cao cảu từng con chữ trong cụm từ ứng dụng.
Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chứng nào ?
C. Luyện tập:
- Hướng dẫn viết bài
- Chấm bài. Tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức thi viết đúng, đẹp chữ cái C.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản, cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- HS viết bảng con, bảng lớp
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- Yêu thương, đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu)
1 li: i, a, n, o, e, u
1,25 li: s
1,5 li: t
2,5 li: C, h, g, b
- HS nêu
- 1 con chữ o
- HS viết bảng con chữ Chia
- HS theo dõi hướng dẫn cách viết bài.
- HS viết bài vào vở.
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày tháng năm.
Tuần: 4- Ngày 17/9/09
I/ Mục tiêu:
-Tìm được một số từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.(BT1) đồ vật, con vật, cây cối.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian(BT2).
-Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.(BT3)
II/ Chuẩn bị:
-4 Bảng phụ cho 4 nhóm ( bài tập 1).
-Viết đoạn văn lên bảng.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài tập 1:
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
Yêu cầu 2 học sinh nêu lại các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
Bài tập 2: Đặt và trả lời các câu hỏi về thời gian
Bài tập 3: Ngắt được đoạn văn thành 4 câu và viết đúng chính tả
. Em có nhận xét gì khi đọc đoạn văn trên.
Để giúp người đọc nghe dễ hiểu hơn thì chúng ta phải làm gì?
Khi ngắt đoạn văn bằng 4 câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chấm bài, ghi điểm
3/ Củng cố dặn dò
Trò chơi: Thi tìm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
Dặn dò.Giáo viên nhận xét chung.
3 học sinh.
Học sinh nêu: tìm các từ theo mẫu trong bảng( mỗi cột 3 từ).
Nhận bảng phụ- thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
2 học sinh nêu.
1 Học sinh đọc đề.
1 học sinh đọc mẫu.
Thảo luận nhóm đôi- hỏi đáp. Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp.
1 học sinh đọc đề bài tập.
1 học sinh đọc đoạn văn.
Không hiểu được nội dung của đoạn văn.
Ngắt đoạn văn thành các câu.
Dấu chấm.
Viết hoa.
1 học sinh lên bảng.
Lớp làm bài vào vở bài tập/ 15
A B
Môn: Tập Làm Văn.
Bài: Cảm ơn- Xin lỗi.
Tuần: 4- Ngày 18/9/09
I/ Mục tiêu:
-Biết nói cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2).
-Biết nói 3→ 4 câu về nội dung mỗi bức tranh. Trong đó dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3)
-Viết được những lời vừa nói thành một đoạn văn.
II/ Chuẩn bị:
-Tranh bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
Gọi học sinh kể lại chuyện Gọi bạn.
Học sinh đọc danh sách tổ mình trong tiết TLV trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài tập 1: Nói được lời cảm ơn trong các trường hợp cụ thể
GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 2: Nói được lời xin lỗi trong các trường hợp cụ thể
Khi nào ta nói lời cảm ơn?
Khi nào ta nói lời xin lỗi?
Bài tập 3: Biết nói lời cảm, xin lỗi thông qua các bức tranh
Bài 4: Viết được các câu vừa nói về 1 trong 2 bức tranh
Chấm chửa bài, nhận xét bổ sung
3/ Củng cố- dặn dò:
Khi nào ta nói lời cảm ơn, xin lỗ
Nhận xét chung- Dặn dò.
2 HS trả bài theo câu hỏi của GV
Nêu YC bài tập
Đọc 3 câu SGK/38
Cho học sinh làm bài miệng
Nêu YC bài tập
Đọc các tình huống
Thảo luận nhóm 6. Mỗi nhóm 3 câu.
Đại diện các nhóm nêu trước lớp.
Khi ta nhận được vật gì của ai cho.
Khi ta làm sai việc gì đó.
Nêu YC bài tập
Quan sát tranh
Thảo luận nhóm đôi
Trình bày trước lớp
Nêu YC bài tập
Làm bài ở bảng, vở
File đính kèm:
- Tuan 4.doc