Tiếng Việt: HỌC VẦN: uôi - ươi
 
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
 - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi quà - Nhận xét, đọc lại.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần uôi: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc.
 - HS ghép thước vần uôi - Phân tích vần.
 - T: Muốn có tiếng "chuối" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn.
 - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc.
 - HS đọc: u-ô-i-uôi; ch- uôi - chuôi- sắc - chuối; nải chuối.
 * Vần ươi: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần uôi.
 - HS so sánh vần uôi và vần ươi.
 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 3 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: uôi - ươi
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
 - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi quà - Nhận xét, đọc lại.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần uôi: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc.
 - HS ghép thước vần uôi - Phân tích vần.
 - T: Muốn có tiếng "chuối" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn.
 - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc.
 - HS đọc: u-ô-i-uôi; ch- uôi - chuôi- sắc - chuối; nải chuối.
 * Vần ươi: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần uôi.
 - HS so sánh vần uôi và vần ươi.
 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.
 HĐ2: Hướng dẫn viết:
 - T viết mẫu - HS quan sát.
 - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
 - HS viết bảng con.
 - T theo dõi, chữa lỗi cho HS.
 HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - T đưa từ ứng dụng - HS đọc.
 - T chữa lỗi phát âm cho HS và giải thích một số từ.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
Tiết 2
 HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 .
 - T đưa tranh minh hoạ - HS quan sát, nhận xét.
 - T đưa câu ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa vần hôm nay học.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
 HĐ5: Luyện viết: HS viết ở VTV: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
 HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
 - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời các câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Trong ba thứ quả này em thích loại nào nhất?
 + Vườn nhà em trồng cây gì?
 + Chuối chín có màu gì?
 + Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
 3. Củng cố, dặn dò:
 - T chỉ bảng HS đọc lại bài.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ có tiếng chứa âm mới học.
 - HS về học bài và chuẩn bị bài 36.
 Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: ay - â, ây
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây.
 - Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: Từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới - Nhận xét, đọc.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ay:
 - T đưa vần "ay" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
 - T phát âm: "ay" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
 - HS ghép thước vần ay - Nhận xét vị trí các âm.
 - T: Muốn có tiếng "bay" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "bay" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
 - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
 - HS đọc: a-y-ay; bờ-ay-bay; máy bay.
 * Vần ây: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ay.
 - T cho HS làm quen và đọc con chữ â ( đọc: ớ )
 - HS so sánh vần ay và vần ây.
 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.
 HĐ2: Hướng dẫn viết:
 - T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
 - HS viết bảng con.
 - T theo dõi, uốn nắn.
 HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
 - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu úng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
 + Trong tranh vẽ gì? Em hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh?
 + Khi nào thì phải đi máy bay?
 + Hằng ngày, em đi xe hay đi bộ đến lớp?
 + Bố mẹ em đi làm bằng gì?
 + Ngoài các cách đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa?
 3. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc bài ở SGK.
 - HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
 - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 37. 
 Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -i và -y.
 - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn; Tranh minh hoạ: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cối xay, nhảy dây, cây cối - Nhận xét, đọc lại.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Ôn tập: * Các vần vừa học:
 - T treo bảng ôn.
 - HS lên chỉ bảng và đọc.
 * Ghép chữ thành vần:
 - HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - T đưa từ ứng dụng - HS đọc.
 - T chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ.
 * Tập viết từ ngữ ứng dụng:
 - Hướng dẫn HS viết bảng con: Tuổi thơ.
 - T viết mẫu.
 - HS thực hành viết bảng con.
 - T chỉnh sửa lỗi cho HS, chú ý vị trí của dấu thanh.
 - HS viết vào vở: Tuổi thơ.
Tiết 2
 HĐ3: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 .
 - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa đoạn thơ ứng dụng.
 - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh.
 - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và khuyến khích HS đọc trơn.
 HĐ4: Luyện viết: HS viết vở tập viết từ: mây bay.
 HĐ5: Kể chuyện: HS đọc tên câu chuyện: Cây khế.
 - T kể chuyện, kết hợp với chỉ tranh minh hoạ.
 - HS thực hành kể chuyện theo nhóm 5.
 - Các nhóm thi kể lại truyện trước lớp.
 - T nêu ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam.
 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng ôn HS đọc lại.
 - HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài 38. 
 Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: eo - ao
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
 - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay - Nhận xét, đọc lại.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần eo: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc.
 - HS ghép thước vần eo - Phân tích vần.
 - T: Muốn có tiếng "mèo" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn.
 - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc.
 - HS đọc:e-o-eo; m-eo-huyền-mèo; chú mèo.
 * Vần ao: Tiến hành tương tự như giới thiệu vầneo.
 - HS so sánh vần eo và vần ao.
 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.
 HĐ2: Hướng dẫn viết:
 - T viết mẫu - HS quan sát.
 - HS viết bảng con.
 - T theo dõi, uốn nắn cho HS.
 HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - T đưa từ ứng dụng - HS đọc.
 - T chữa lỗi phát âm cho HS và giải thích một số từ.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
Tiết 2
 HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 .
 - T đưa tranh minh hoạ - HS quan sát, nhận xét.
 - T đưa đoạn thơ ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa vần hôm nay học.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
 HĐ5: Luyện viết: HS viết ở VTV: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
 HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
 - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời các câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào?
 + Khi nào em thích có gió?
 + Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời ?
 + Em biết gì về bão và lũ?
 3. Củng cố, dặn dò:
 - T chỉ bảng HS đọc lại bài.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ có tiếng chứa âm mới học.
 - HS về học bài và chuẩn bị bài 39.
 Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt: TẬP VIẾT: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Luyện viết đúng các tiếng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
 - Luyện cho HS viết đẹp, đúng tốc độ.
 - HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng kẻ ô li.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ1: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Luyện viết bảng con:
 - T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
 - HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách.	
 - HS luyện viết bảng con.
 - T theo dõi, uốn nắn.
 HĐ3: Luyện viết vở:
 - T hướng dẫn cách trình bày, 
khoảng cách giữa các tiếng.
 - HS luyện viết vở.
 - T chấm bài - Nhận xét.
 HĐ4: Củng cố, dặn dò:
 - Tổ chức cho HS trưng bày vở.
 - T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
 - HS về tập viết thêm ở nhà.
Tiếng Việt: 	TẬP VIẾT: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS viết đúng các tiếng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
 - Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định.
 - HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng kẻ ô li.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ1: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con.
 - T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
 - HS theo dõi, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các tiếng.
 - HS luyện viết bảng con.
 - T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
 HĐ3: Luyện viết vở:
 - T hướng dẫn HS cách trình bày.
 - HS viết vở.
 - T chấm bài - Nhận xét.
 HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 - Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau.
 - HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất.
 - T nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.
            File đính kèm:
 Tuan 9(2).doc Tuan 9(2).doc