Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 9

Tiếng Việt: HỌC VẦN: uôi - ươi

 

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

 - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1

 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi quà - Nhận xét, đọc lại.

 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần uôi: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc.

 - HS ghép thước vần uôi - Phân tích vần.

 - T: Muốn có tiếng "chuối" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn.

 - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc.

 - HS đọc: u-ô-i-uôi; ch- uôi - chuôi- sắc - chuối; nải chuối.

 * Vần ươi: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần uôi.

 - HS so sánh vần uôi và vần ươi.

 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC VẦN: uôi - ươi I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi quà - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần uôi: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc. - HS ghép thước vần uôi - Phân tích vần. - T: Muốn có tiếng "chuối" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn. - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc. - HS đọc: u-ô-i-uôi; ch- uôi - chuôi- sắc - chuối; nải chuối. * Vần ươi: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần uôi. - HS so sánh vần uôi và vần ươi. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu - HS quan sát. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng con. - T theo dõi, chữa lỗi cho HS. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ứng dụng - HS đọc. - T chữa lỗi phát âm cho HS và giải thích một số từ. - T đọc mẫu - HS đọc lại. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 . - T đưa tranh minh hoạ - HS quan sát, nhận xét. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa vần hôm nay học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở VTV: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa. - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời các câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Trong ba thứ quả này em thích loại nào nhất? + Vườn nhà em trồng cây gì? + Chuối chín có màu gì? + Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ có tiếng chứa âm mới học. - HS về học bài và chuẩn bị bài 36. Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC VẦN: ay - â, ây I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: Từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ay: - T đưa vần "ay" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần. - T phát âm: "ay" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS ghép thước vần ay - Nhận xét vị trí các âm. - T: Muốn có tiếng "bay" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "bay" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc. - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc. - HS đọc: a-y-ay; bờ-ay-bay; máy bay. * Vần ây: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ay. - T cho HS làm quen và đọc con chữ â ( đọc: ớ ) - HS so sánh vần ay và vần ây. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu, (lưu ý nét nối). - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu úng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? Em hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh? + Khi nào thì phải đi máy bay? + Hằng ngày, em đi xe hay đi bộ đến lớp? + Bố mẹ em đi làm bằng gì? + Ngoài các cách đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK. - HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 37. Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -i và -y. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn; Tranh minh hoạ: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cối xay, nhảy dây, cây cối - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập: * Các vần vừa học: - T treo bảng ôn. - HS lên chỉ bảng và đọc. * Ghép chữ thành vần: - HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ứng dụng - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ. * Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Hướng dẫn HS viết bảng con: Tuổi thơ. - T viết mẫu. - HS thực hành viết bảng con. - T chỉnh sửa lỗi cho HS, chú ý vị trí của dấu thanh. - HS viết vào vở: Tuổi thơ. Tiết 2 HĐ3: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa đoạn thơ ứng dụng. - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và khuyến khích HS đọc trơn. HĐ4: Luyện viết: HS viết vở tập viết từ: mây bay. HĐ5: Kể chuyện: HS đọc tên câu chuyện: Cây khế. - T kể chuyện, kết hợp với chỉ tranh minh hoạ. - HS thực hành kể chuyện theo nhóm 5. - Các nhóm thi kể lại truyện trước lớp. - T nêu ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam. 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng ôn HS đọc lại. - HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài 38. Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC VẦN: eo - ao I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần eo: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc. - HS ghép thước vần eo - Phân tích vần. - T: Muốn có tiếng "mèo" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn. - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc. - HS đọc:e-o-eo; m-eo-huyền-mèo; chú mèo. * Vần ao: Tiến hành tương tự như giới thiệu vầneo. - HS so sánh vần eo và vần ao. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu - HS quan sát. - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn cho HS. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ứng dụng - HS đọc. - T chữa lỗi phát âm cho HS và giải thích một số từ. - T đọc mẫu - HS đọc lại. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 . - T đưa tranh minh hoạ - HS quan sát, nhận xét. - T đưa đoạn thơ ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa vần hôm nay học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở VTV: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ. - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời các câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào? + Khi nào em thích có gió? + Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời ? + Em biết gì về bão và lũ? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ có tiếng chứa âm mới học. - HS về học bài và chuẩn bị bài 39. Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: TẬP VIẾT: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện viết đúng các tiếng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. - Luyện cho HS viết đẹp, đúng tốc độ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình từng tiếng. - HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Luyện viết vở: - T hướng dẫn cách trình bày, khoảng cách giữa các tiếng. - HS luyện viết vở. - T chấm bài - Nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS trưng bày vở. - T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - HS về tập viết thêm ở nhà. Tiếng Việt: TẬP VIẾT: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ I. Mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng các tiếng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. - Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định. - HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con. - T hướng dẫn quy trình từng tiếng. - HS theo dõi, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các tiếng. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. HĐ3: Luyện viết vở: - T hướng dẫn HS cách trình bày. - HS viết vở. - T chấm bài - Nhận xét. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau. - HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất. - T nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.

File đính kèm:

  • docTuan 9(2).doc
Giáo án liên quan