Giáo án Thể dục Lớp 11 - Bài 6: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

1. Lựu đạn Ф1.

 a. Tính năng, tác dụng chiến đấu.

 - Dùng để tiêu diệt sinh lực địch bằng các mảnh gang vụn.

 - Bán kính sát thương 5m.

 - Thời gian phát lửa đến khi lựu đạn nổ là 3,2 – 4,2 giây.

 - Chiều cao: 118mm.

 - Đường kính thân 50mm.

 - Trọng lượng nặng 450g.

 b. Cấu tạo.

 * Lựu đạn gồn có hai bộ phận:

 - Thân lựu đạn: Vỏ bằng gang có nhiều khía tạo thành múi, cổ lựu đạn có ren để liên kết các bộ phận, bên trong lựu đạn chứa thuốc nổ TNT.

 - Bộ phận gây nổ lắp vào thân lựu đạn: cần bẩy, lò xo kim hỏa, kim hoả, chốt an toàn, mỏ vịt để giữ đuôi kim hoả, hạt lửa để phát lửa thuốc cháy chậm, thuốc cháy chậm, kíp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 11 - Bài 6: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6: KỸ THUẬT SỬ DỤNG LƯU ĐẠN BÀI 6: KỸ THUẬT SỬ DỤNG LƯU ĐẠN I. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LỰU ĐẠN VIỆT NAM. 1. Lựu đạn Ф1.    a. Tớnh năng, tỏc dụng chiến đấu.           - Dựng để tiờu diệt sinh lực địch bằng cỏc mảnh gang vụn.           - Bỏn kớnh sỏt thương 5m.           - Thời gian phỏt lửa đến khi lựu đạn nổ là 3,2 – 4,2 giõy.           - Chiều cao: 118mm.           - Đường kớnh thõn 50mm.           - Trọng lượng nặng 450g.     b. Cấu tạo.           * Lựu đạn gồn cú hai bộ phận:           - Thõn lựu đạn: Vỏ bằng gang cú nhiều khớa tạo thành mỳi, cổ lựu đạn cú ren để liờn kết cỏc bộ phận, bờn trong lựu đạn chứa thuốc nổ TNT.           - Bộ phận gõy nổ lắp vào thõn lựu đạn: cần bẩy, lũ xo kim hỏa, kim hoả, chốt an toàn, mỏ vịt để giữ đuụi kim hoả, hạt lửa để phỏt lửa thuốc chỏy chậm, thuốc chỏy chậm, kớp.    c. Chuyển động gõy nổ.            - Lỳc bỡnh thường, chốt an toàn giữ mỏ vịt khụng cho mỏ vịt bật lờn, đầu mỏ vịt giữ đuụi kim hoả, kim hoả ộp lũ xo lại.            - Khi rỳt chốt an toàn, đuụi cần bẩy bật lờn, đầu cần bẩy rời khỏi đuụi kim hoả, lũ xo kim hoả bung ra đẩy kim hoả chọc vào hạt lửa, hạt lửa phỏt chỏy đốt chỏy thuốc chỏy chậm, thuốc chỏy chậm chỏy từ 3,2- 4,2s, phụt lửa vào kớp làm kớp nổ gõy nổ lựu đạn.  2. Lựu đạn chày.    a. Tớnh năng chiến đấu.                    Dựng để sỏt thương sinh lực địch bằng cỏc mảnh gang vỡ, bỏn kớnh sỏt thương 5m hời gian phỏt lửa đến khi lựu đạn nổ là 4 – 5 giõy, trọng lượng nặng 530g.           b. Cấu tạo.            *Lựu đạn gồn cú hai bộ phận:           - Thõn lựu đạn: Cỏn lựu đạn bằng gỗ, nắp phũng ẩm, vỏ bằng gang, bờn trong lựu đạn chứa thuốc nổ TNT.           - Bộ phận gõy nổ ở bờn trong chớnh giữa thõn lựu đạn: Dõy nụ xoố, nụ xoố, dõy chỏy chậm, kớp.           c. Chuyển động gõy nổ.                   Khi giật giõy nụ xoố, nụ xoố phỏt lửa đốt chỏy dõy chỏy chậm, dõy chỏy chậm chỏy trong khoảng 4-5s.                    Khi dõy chỏy chậm chỏy hết, phụt lửa vào kớp, làm kớp nổ, gõy nổ lựu đạn. II. QUY TẮC SỬ DỤNG LỰU ĐẠN.  1. Sử dụng giữ gỡn lựu đạn thật.      a. Sử dụng lựu đạn.           - Chỉ những người nắm vững tớnh năng chiến đấu, cấu tạo của lựu đạn, thành thạo động tỏc sử dụng mới được sử dụng lựu đạn, chỉ sử dụng lựu đạn khi đó được kiểm tra chất lượng.           - Chỉ sử dụng lựu đạn khi cú hiệu lệnh của người chỉ huy.Tuỳ vào địa hỡnh địa vật và tỡnh hỡnh địch để lựa chọn tư thế nộm lựu đạn.           - Khi nộm lựu đạn xong, phải quan sỏt kết quả nộm và tỡnh hỡnh địch để cú biện phỏp xử lớ kịp thời.     b. Giữ gỡn lựu đạn.           - Lưu đạn phải để nơi khụ rỏo, thoỏng giú, khụng để lẫn với cỏc loại đạn,  thuốc nổ, hay chất dễ chỏy.           - Khụng để rơi và va chạm mạnh.           - Khi mang, đeo lựu đạn: khụng được múc mỏ vịt vào thắt lưng, khụng rỳt chốt an toàn.  2. Quy định sử dụng lựu đạn.           - Cấm sử dụng lựu đạn thật để huấn luyện, luyện tập.           - Khụng dựng lựu đạn tập cú nổ hay khụng nổ để đựa nghịch.           - Khi tập khụng được nộm lựu đạn vào nhau. III. TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC ĐỨNG NẫM LỰU ĐẠN.       1. Trường hợp vận dụng.                    Đứng nộm lựu đạn thường vận dụng trong trường hợp cú vật cản che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực, phớa sau khụng vướng, mục tiờu ở xa.      2. Động tỏc.                   - Động tỏc chuẩn bị:           Tay phải đưa sỳng kẹp vào giữa hai chõn, hai tay lấy lựu đạn ra chuẩn bị. tay phải cầm lựu đạn, tay trỏi xỏch sỳng ngang thắt lưng, mũi sỳng chếch lờn trờn. Nếu cú vật chắn, cú thể dựa sỳng vào bờn trỏi (hoặc bờn phải) vật chắn, mặt sỳng quay sang phải, hộp tiếp đạn quay sang trỏi.           Phối hợp hai tay mở nắp phũng ẩm hay uốn thẳng chốt an  toàn. Sau đú tay phải cầm lựu đạn.           - Động tỏc nộm:           + Cử động 1: Chõn trỏi bước lờn (hoặc chõn phải lựi về sau) một bước dài, bàn chõn trỏi thẳng trục hướng nộm, người hơi cỳi về trước, gối trỏi khuỵu, chõn phải thẳng. Kết hợp lực giữ, kộo của hai tay rỳt chốt an toàn hay giật dõy nụ xũe.                  + Cử động 2:  Tay phải đưa lựu đạn xuống dưới về sau, đồng thời lấy mũi chõn trỏi và gút bàn chõn phải làm trụ xoay người sang phải, ngó về sau, chõn trỏi thẳng (khụng nhắc chõn), gối phải hơi chựng.           + Cử động 3: Dựng sức vỳt của cỏnh tay phải, kết hợp sức rướn của thõn người, sức bật của chõn phải nộm lựu đạn đi. Khi cỏnh tay phải vung lựu đạn về phớa trước hợp với mặt phẳng  ngang một gốc khoảng 450,  thỡ buụng lựu đạn ra đồng thời xoay người đối diện với mục tiờu, tay phai đưa sỳng về phớa sau cho cõn bằng và đảm bảo an toàn. Chõn phải theo đà bước lờn một bước , tay phải cầm sỳng tiếp tục tiến, bắn hoặc nộm quả khỏc.  3. Chỳ ý           - Nếu thuận tay trỏi, động tỏc ngược lại.            - Mọi cử động trong động tỏc phải phối hợp nhịp nhàng theo quy luật tự nhiờn.           - Trước khi nộm lựu đạn phải khởi động thật kỹ, đặc biệt là cỏc khớp vai, khuỷu tay và khớp cổ tay.           - Muốn nộm lựu đạn xa phải biết phối hợp sức bật của chõn, sức rướn của thõn người, sức vỳt của cỏnh tay và buụng lựu đạn đỳng thời cơ.           - Khi nộm lựu đạn phải triệt để lợi dụng địa hỡnh, địa vật hoặc nằm xuống để đảm bảo an toàn. IV. NẫM LỰU ĐẠN TRÚNG ĐÍCH.   1. Đặc điểm, yờu cầu.      a. Đặc điểm.          - Mục tiờu cú vũng tớnh điểm.           - Người nộm: ở tư thế thoải mỏi.     b. Yờu cầu       Biết kết hợp sức nộm và hướng nộm để cho lựu đạn đi vừa đỳng hướng , vừa đỳng cự ly của mục tiờu.  2. Điều kiện kiểm tra.         - Bói kiểm tra           Kẻ ba vũng trũn đồng tõm, bỏn kớnh của cỏc vũng: 1m, 2m và 3m. Từ tõm vũng trũn kẻ 1 đường trục thẳng hướng nộm và cắm bia số 4.   - Cự ly nộm: Nam 25m, nữ 20m.   - Tư thế nộm: Đứng nộm tại chổ sau khối chắn, cú sỳng. Khi nộm cú thể dựa sỳng vào vật chắn.   - Số lựu đạn: Hai quả lựu đạn tập. 3. Đỏnh giỏ thành tớch.     Lấy điểm rơi của lựu đạn để tớnh thành tớch. Trường hợp điểm rơi của lựu đạn chạm vạch thỡ kết quả được tớnh cho vũng cú ddiemr cao hơn. Cỏch đỏnh giỏ thành tớch như sau: -         Giỏi: trỳng vũng trũn 1 -         Khỏ: trỳng vũng trũn 2 -         Trung bỡnh: trỳng vũng trũn 3 -         Khụng đạt yờu cầu: khụng trỳng vũng nào 4. Thực hành tập nộm lựu đạn         a. Người nộm (Người tập)        - Tại vị trớ chuẩn bị: Kiểm tra lựu đạn, sỳng tiểu liờn AK hoặc sỳng trường CKC, mang đeo trang bị...           - Nghe khẩu lệnh: “Tiến”. Nhanh chúng xỏch sỳng, vận động vào vị trớ nộm.           - Nghe khẩu lệnh “Mục tiờu bia số 10, đứng chuẩn bị nộm”: Làm động tỏc chuẩn.           - Nghe khẩu lệnh “Nộm”: Nộm thử 1 quả vào mục tiờu. Sau đú nộm quả thứ 2(tớnh điểm)     Sau khi nộm xong nghe cụng bố kết quả. Khớ cú khẩu lệnh “Đằng sau”, “Bờn phải”, “Bờn trỏi” – “Quay”: Thực hiện động tỏc quay rồi cơ đọng về vị trớ quy định. b. Người phục vụ     Người phục vụ cú nhiệm vụ quan sỏt điểm rơi, điểm lăn cuối cựng của lựu đạn, bỏo kết quả nộm và nhặt lựu đạn về vị trớ.    Kết quả nộm phải căn cứ vào điểm rơi của lựu đạn để bỏo cho chớnh xỏc.

File đính kèm:

  • docgiao an ky thuat.doc