Giáo án Thể dục Khối 10 - Chương trình học cả năm - Bản đẹp 3 cột

 I. Mục tiêu - Giới thiệu mục tiêu, nội dung chương trình môn Thể Dục lớp 10.

 - Lý thuyết tập luyện TDTT và sử dụng các yếu tố thiên nhiên để rèn luyện sức khoẻ ( nội dung1). Yêu cầu: biết vân dụng các kiến thức áp dụng vào việc tập luyện TDTT.

 II. Địa điểm - Phương tiện:

 * Địa điểm: - Phòng học của lớp.

 * Phương tiện: - Một số khái niệm - Hình ảnh minh hoạ.

 III. Tiến trình lên lớp:

 

 

doc94 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Thể dục Khối 10 - Chương trình học cả năm - Bản đẹp 3 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hương tiện: 01 bộ cờ nam châm, học sinh 2 em một bộ. III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. 2. Phổ biến nội dung bài học. 2-3’ II. Phần cơ bản: 1. Giới thiệu về môn cờ vua: - Cờ vua là một môn thể thao hoạt động trí óc, làm cho người chơi hoạt động tư duy tích cực, rèn luyện tính kiên nhẫncho người chơi. - Là môn thể thao phổ biến và mang tính quốc tế. 2. Giới thiệu các quân cờ và cách đi của mỗi quân: a. Tốt: là quân cờ nhỏ nhất trong bàn cờ. Được bố trí làm hàng rào phía trước các quân chủ lực khi bắt đầu một trận đấu. * Nước đi: tốt đi thẳng, ăn chéo từng nước một (trừ nước đầu tiên có thể đi hai ô). Ngoài nước ăn quân cơ bản của Tốt còn có một cách ăn quân khác gọi là “Bắt tốt qua đường” Giải thích b. Xe: Là một trong các quân cờ chủ lực. * nước đi: Xe đi thẳng Ngang – Dọc đều được. Trên nước đi của Xe nó có thể ăn bất kể quân nào của đối phương. c. Mã: Là quân cờ có nhiều cách biến hoá trong các nước đi. Linh hoạt trong phòng thủ, tấn công. * Nước đi: Mã đi chéo 6 ô và không có khái niệm cản. d. Tượng (Tịnh): Là quân cờ chủ lực trong tấn công, phòng thủ, bao quát bàn cờ bằng cách đi đặc biệt. * Nước đi: Đi cheo theo màu ô mà nó đứng. e. Hậu: Là quân cờ thiện chiến nhất trong bàn cờ, thể hiện bằng cách di chuyển hay ăn quân của nó. * Nước đi: Hậu đi Ngang – Dọc – Chéo. ~40’ Phương pháp giảng giải thuyết trình. Phương pháp trực quan. (Dùng tranh ảnh thị phạm trực tiếp về nước đi về quân cờ..) III. Phần kế thúc 1. Nhắc lại hình dạng và tên của các quân cờ. 2. Nước đi của mỗi quân. 2-3’ Nhận xét về kết quả buổi học. Xuống lớp ! Thứ 6 ngày 20 tháng 04 năm 2007. Tiết 58. Cờ vua I. Mục tiêu: - Học các kí hiệu của các quân cờ và cách viết biên bản thi đấu. Yêu cầu: Biết được cách viết một biên bản thi đấu và tiễn hành thi đấu. - Một số điểu lưu ý trong ván cờ. II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Trong phòng học. * Phương tiện: 01 bộ cờ nam châm, học sinh 2 em một bộ. III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. 2. Phổ biến nội dung bài học. 3-5’ II. Phần cơ bản: 1. Học các kí hiệu của các quân cờ và cách viết biên bản thi đấu. a. Tốt: không có kí hiệu riêng mà chỉ ghi vị trí mànó đang đứng. VD: c5 = vị trí tốt đang đứng là cột thứ 5 và dóng hàng c trên bàn cờ. b. Xe: Kí hiệu X. và ghi thêm phần nó đang đứng giống như Tốt. VD: Xg3. c. Mã: Kí hiệu M. và ghi thêm phần nó đang đứng giống như Xe. d. Tượng (Tịnh): Kí hiệu T. và ghi thêm phần nó đang đứng giống như các quân khác. e. Hậu: Kí hiệu H. và ghi thêm phần nó đang đứng giống như các quân khác. g. Vua: Kí hiệu V. và ghi thêm phần nó đang đứng giống như các quân khác. 2. Cách viết biên bản: - Nước đi: Kí hiệu (-). - Nước bắt quân: Kí hiệu (:). - Nước chiếu: Kí hiệu (+). - Nước chiếu hết: Kí hiệu (#). - Nước nhập thành gần: Kí hiệu (0-0). - Nước nhập thành xa: Kí hiệu (0-0-0). 3. Một số điểu lưu ý trong ván cờ. - Nước nhập thành. - Phông Tốt. - Một ván cờ hoà. 35-38’ Nêu vấn đề và hướng giải quyết ! Phương pháp trực quan. (Dùng tranh ảnh thị phạm trực tiếp về nước đi về quân cờ..) III. Phần kế thúc 1. Nhắc lại cách ghi biên bản thi đấu. 2. Nước đi của mỗi quân. 2-3’ Nhận xét về kết quả buổi học. Xuống lớp ! Thứ 2 ngày 23 tháng 04 năm 2007. Tiết 58 -60. Cờ vua I. Mục tiêu: - Một số điều luật cơ bản trong cờ vua. Yêu cầu: Vân dụng các điều luật vào luyện tập thi đấu và giải một số thế cờ mà giáo viên đưa ra. - Đấu tập. II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Trong phòng học. * Phương tiện: 01 bộ cờ nam châm, học sinh 2 em một bộ. III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. 2. Phổ biến nội dung bài học. Kiểm tra công tác chuẩn bị cho giờ học. II. Phần cơ bản: 1. Một số điều luật cơ bản trong cờ vua. (Luật cờ vua – Nhà xuất bản Thể Dục Thể Thao) 2. Đấu tập. Tiến hành cho từng cặp đôi thi đấu với nhau, giáo viên quan sát hưỡng dẫn. PP Trực quan, giảng giải phân tích Thống kê kết quả thi đấu từng buổi của học sinh. III. Phần kế thúc 1. Nhắc lại cách ghi biên bản thi đấu. 2. Nước đi của mỗi quân. Giai giải , phân tích. Kết luận vấn đề. Xuống lớp ! Thứ 4 ngày 2 tháng 05 năm 2007. Tiết 61-65. Cờ vua I. Mục tiêu: - Một số điều luật cơ bản trong cờ vua. Yêu cầu: Vân dụng các điều luật vào luyện tập thi đấu và giải một số thế cờ mà giáo viên đưa ra. - Thi đấu tính điểm. II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Trong phòng học. * Phương tiện: 01 bộ cờ nam châm, học sinh 2 em một bộ. III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. 2. Phổ biến nội dung bài học. PP trực quan - Giảng giải II. Phần cơ bản: 1. Một số điều luật cơ bản trong cờ vua. (Luật cờ vua – Nhà xuất bản Thể Dục Thể Thao) 2. Thi đấu tính điểm. Thi đấu theo vòng tròn, thắng gặp thắng, thua gặp thua; làm căn cứ để đánh giá cho điểm sau này. * Cụ thể: Thắng được 1 điểm. Hoà được 0.5 điểm. Thua: 0 điểm. Tiến hành cho từng cặp đôi thi đấu với nhau, giáo viên quan sát hưỡng dẫn. III. Phần kế thúc 1. Nhắc lại cách ghi biên bản thi đấu. 2. Nước đi của mỗi quân. Giai giải , phân tích. Kết luận vấn đề. Xuống lớp ! Thứ ngày tháng năm 2007. Tiết 66. Cờ vua I. Mục tiêu: - Kiểm tra hết nội dung tự chọn môn Cờ vua. Yêu cầu: Vân dụng nội dung đã học vào giải các thế cờ mà giáo viên nêu ra (2 thế). II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Trong phòng học. * Phương tiện: 01 bộ cờ nam châm, học sinh 2 em một bộ. III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. 2. Phổ biến nội dung bài học. 3-5’ II. Phần cơ bản: 1. Một số điểm lưu ý khi bắt đầu thi đấu. Cách đánh giá cho điểm. * Yêu cầu: Mỗi học sinh giải 2 thế. Đúng tuyệt đối, nhanh chóng thì đạt 10 điểm về nội dung này. (5 điểm/một thế) nếu giáo viên không phải gợi ý. - Tuỳ thuộc mức độ gợi ý của giáo viên mà điểm thi được hạ xuống theo chuẩn trên. 35-38’ Căn cứ vào kết quả thi đấu và thành tích giải thế (bốc thăm) mà đánh gia cho điểm. III. Phần kế thúc * Nhận xét chung kết quả giờ kiểm tra. Thành tích chung mà cả lớp thực hiện được. 2-3’ Giai giải , phân tích. Kết luận vấn đề. Xuống lớp ! Thứ ngày tháng năm 2007. Tiết 67- 68. ôn tập cuối năm nội dung: Chạy cự ly ngắn I. Mục tiêu: - Ôn tập kỹ thuật chạy cự ly ngắn (80 m). - Tiêu chuẩn RLTT (những nội dung còn lại). II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Sân vân đông trường. * Phương tiện: III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh. - Phổ biến nội dung bài học 2. Khởi động. a. Khởi động chung: - Thực hiện 6 động tác thể dục tay không. - Xoay ép các khớp - dây chằng. b. Khởi động chuyên môn: - Chạy bước nhỏ. - Nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. 7-10’ tiết (38)N (48)N 2 20 lần 5 lần * Đội hình tập trung. ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ 3-5 m p * Đội hình khởi động. Cự ly giãn cách một sải tay * Thu đội hình về hỏi bài cũ: Gọi hai học sinh lên kiểm tra II. Phần cơ bản 1. Ôn tập kỹ thuật chạy cự ly ngắn: * Yêu cầu: Thực hiện cự ly 80 m với tốc độ tối đa. 2. Các bài tập thể lực: - Nằm sấp chống đẩy. - Đứng lên ngồi xuống (một chân, hai chân) - Bật xa tại chỗ. >30’ tiết ——— ............................. —— Đường chạy 100 m. ——— ............................. —— Sau khi thực hiện xong bài tập chạy. tập trung toàn lớp về tập các bài tập thể lựưc RLTT. III. Phần kết thúc: 2. Nhận xét giờ kiểm tra. 2. Xuống lớp. 3’- 5’ tiết * Tập trung đội hình thả lỏng. Cự ly giãn cách một sải tay. * Nhận xét, xuống lớp. GV: Giải tán. HS: Khoẻ! Thứ ngày tháng năm 2007. Tiết 69. Kiểm tra tiêu chuẩn RLTT I. Mục tiêu: - Kiểm tra tiêu chuẩn RLTT (những nội dung còn lại). II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Sân vân đông trường. * Phương tiện: III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh. - Phổ biến nội dung bài học 2. Khởi động. - Thực hiện 6 động tác thể dục tay không. - Xoay ép các khớp - dây chằng. 7-10’ tiết (38)N (48)N 2 * Đội hình tập trung. ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ 3-5 m p * Đội hình khởi động. Cự ly giãn cách một sải tay II. Phần cơ bản 1. Kiểm tra tiêu chuẩn RLTT. - Nằm sấp chống đẩy. - Đứng lên ngồi xuống (một chân, hai chân) - Bật xa tại chỗ. >30’ tiết Mỗi học sinh thực hiện hai trong ba bài tập mà giáo viên đưa ra. Căn cứ vào kết quả mà giáo viên có thể đánh giá cho điểm. III. Phần kết thúc: 2. Nhận xét giờ kiểm tra. 2. Xuống lớp. 3’- 5’ tiết * Tập trung đội hình thả lỏng. Cự ly giãn cách một sải tay. * Nhận xét, xuống lớp. GV: Giải tán. HS: Khoẻ! Thứ ngày tháng năm 2007. Tiết 70. Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra cuối năm. Nội dung chạy cự ly ngắn. II. Địa điểm - Phương tiện: * Địa điểm: Sân vân đông trường. * Phương tiện: III. Tiến trính lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh. - Phổ biến nội dung bài học 2. Khởi động. - Thực hiện 6 động tác thể dục tay không. - Xoay ép các khớp - dây chằng. 7-10’ tiết (38)N (48)N 2 * Đội hình tập trung. ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜ 3-5 m p * Đội hình khởi động. Cự ly giãn cách một sải tay II. Phần cơ bản 1. Công bố thang điểm: Thang điểm Kỹ thuật Thành tích A B C D Kỹ thuật Thành tích A B C D 12.5”-12.8” 10-9 8 7 6 14.5”-14.8” 10-9 8 7 6 12.2”-12.4” 8 7 6 5 14.0”-14.4” 8 7 6 5 11.6”-12.1” 7 6 5 4 13.5”-13.9” 7 6 5 4 11.4”-11.5” 6 5 4 3 13.0”-13.4” 6 5 4 3 2. Tiến hành kiểm tra: * Hai em trên một đường chạy (cự ky 80 m). II. Phần kết thúc: Thả lỏng hồi tỉnh. Nhận xét – xuống lớp.

File đính kèm:

  • docTD10 Day du3 cot nam2010.doc