Một số hiểu biết cần thiết
Sức bền có một vị trí vô cùng quan trọng trong đời sống con người. Sức bền ở đây là gì?
Sức bền là khả năng của cơ thể chống lại mệt mỏi khi học tập, lao động hay tập luyện thể dục thể thao kéo dài. Sức bền gồm có sức bền chung và sức bền chuyên môn:
- Sức bền chung là khả năng của cơ thể khi thực hiện các công việc nói chung trong một thời gian dài.
- Sức bền chuyên môn là khả năng của cơ thể khi thực hiện chuyên sâu một hoạt động lao động hay bài tập thể thao trong thời gian dài: Ví dụ khả năng leo núi, bơi lội, chạy 10km, 20km, 42,195km
* Nguyên tắc tập luyện:
- Tập phù hợp với sức khỏe của mỗi người. Tùy theo lứa tuổi, giới tính và sức khỏe mà tập luyện cho vừa sức.
- Tập từ nhẹ đến nặng: Tập bài tập từ đơn giản đến phức tạp, cường độ và khối lượng bài tập tăng dần.
- Tập thường xuyên hàng ngày hoặc 3-4 lần/ tuần
- Trong giờ học bài tập sức bền học sau các nội dung khác trong phần cơ bản.
- Tập xong không dừng lại đột ngột mà cần thực hiện một số động tác thả lỏng hồi tĩnh.
- Khi tập chạy bền cần rèn luyện kỹ thuật bước chạy, cách thở, cách vượt qua các chướng ngại vật và các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
125 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Thể dục 9 - Tiết 1 đến Tiết 70, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV chia nhóm HS luỵện tập
à Nhóm HS nữ tập bài tập đá cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân
( Học sinh tự quản )
à Nhóm HS nam tập các bài tập phát cầu
+ GV chia tốp HS luyện tập
+ HS luyện tập
+ GV quan sát hướng dẫn chung cả lớp
+ GV tính thời gian đổi bài tập cho nhóm
à Nhóm HS nam tập bài tập đá cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân
( Học sinh tự quản )
à Nhóm HS nữ tập các bài tập phát cầu
+ GV chia tốp HS luyện tập
+ HS luyện tập
+ GV quan sát hướng dẫn chung cả lớp
* Tập hợp lớp thành 4 hàng ngang
- GV giới thiệu bài tập phối hợp, giảng giải, phân tích và hướng dẫn HS thực hiện bài tập
- GV cho một số nhóm HS thi đấu thực hiện bài tập phối hợp
* Ổn định
GV cùng HS củng cố lại bài tập
3. Phần kết thúc
* Thả lỏng, hồi tĩnh:
Thả lỏng chân, tay, toàn thân, hít thở sâu thả lỏng.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn dò:
Hớng dẫn và dặn bài tập về nhà
* Xuống lớp
( 2’)
* ( giãn hàng )
- HS thực hiện động tác thả lỏng, hồi tĩnh.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS luyện tập ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần : 34
Tiết : 65 - Ngày soạn: 17/4/2010 TÊN BÀI
ĐÁ CẦU
Ôn đá cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân, phát cầu cao chân nghiêng mình
Một số bài tập phối hợp; Đấu tập
CHẠY BỀN
Chạy trên địa hình tự nhiên
I/ Mục đích
1. Đá cầu
Ôn đá cầu, phát cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện được kỹ thuật cơ bản
Tập một số bài tập phối hợp. Yêu cầu nắm và thực hiện tương đối bài tập
Đấu tập áp dụng chiến thuật và bài tập phối hợp
2. Chạy bền
Luyện tập chạy bền trên địa hình tự nhiên. Yêu cầu phối hợp được nhịp thở với bước chạy, biết phân phối sức chạy hết cự li qui định
II/ Địa điểm, phương tiện
+ Sân trờng.
+ Học sinh chuẩn bi cầu, vệ sinh sân bãi.
+ Giáo viên chuẩn bị: cờ, còi, cầu
III/ Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu
a. Nhận lớp
+ Nhận lớp
+ Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học.
b. Khởi động:
Xoay các khớp cổ tay_ cổ chân; khuỷu tay; vai, gối, hông; ép dọc; ép ngang.
Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi
c. Kiểm tra bài cũ:
Phát cầu cao chân nghiêng mình
( 7’)
1’
4’
2’
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động theo đội hình hàng ngang, do cán sự điều khiển
- GV kiểm tra 2 – 3 HS thực hiện phát cầu cao chân nghiêng mình
2. Phần cơ bản
a. Đá cầu
- Đá cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân
- Phát cầu cao chân nghiêng mình
- Bài tập phối hợp và thi đấu tập
Phối hợp di chuyển
* Củng cố lại bài tập:
Đá cầu, phát cầu
b. Chạy bền
Chạy trên địa hình tự nhiện 550m ( nam), 500m ( nữ )
( 36’)
- GV đưa ra các bài tập kỹ thuật và nêu yêu cầu thực hiện
- Gv thực hiện lại bài tập
- GV gọi một số HS lên thực hiện
- GV quan sát, nhắc nhở
- GV chia nhóm HS luỵện tập
à Nhóm HS nữ tập bài tập đá cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân
( Học sinh tự quản )
à Nhóm HS nam tập các bài tập phát cầu
+ GV chia tốp HS luyện tập
+ HS luyện tập
+ GV quan sát hướng dẫn chung cả lớp
+ GV tính thời gian đổi bài tập cho nhóm
à Nhóm HS nam tập bài tập đá cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân
( Học sinh tự quản )
à Nhóm HS nữ tập các bài tập phát cầu
+ GV chia tốp HS luyện tập
+ HS luyện tập
+ GV quan sát hướng dẫn chung cả lớp
* Tập hợp lớp thành 4 hàng ngang
- GV giới thiệu bài tập phối hợp, giảng giải, phân tích và hướng dẫn HS thực hiện bài tập
- GV cho một số nhóm HS thi đấu thực hiện bài tập phối hợp
* Ổn định
GV cùng HS củng cố lại bài tập
- GV nhắc lại một số yêu cầu khi chạy bền
- HS luyện tập
- GV quan sát, nhắc thêm
3. Phần kết thúc
* Thả lỏng, hồi tĩnh:
Thả lỏng chân, tay, toàn thân, hít thở sâu thả lỏng.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn dò:
Hớng dẫn và dặn bài tập về nhà
* Xuống lớp
( 2’)
* ( giãn hàng )
- HS thực hiện động tác thả lỏng, hồi tĩnh.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS luyện tập ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần : 34
Tiết : 66 - Ngày soạn: 17/4/2010 TÊN BÀI
KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
Đá cầu
I/ Mục đích
Kiểm tra đánh giá sự tập luyện, khả năng của học sinh về kỹ năng đá cầu để lấy điểm kiểm tra thường xuyên. Yêu cầu thực hiện được kỹ thuật cơ bản, đạt thành tich tốt
II/ Địa điểm, phương tiện
1. Địa điểm
Sân trường
2. Phương tiện
Trụ đa năng, lưới đá cầu
III/ Nội dung – Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra và cách chấm điểm
- Học sinh thực hiện một số động tác khởi động
2. Phần cơ bản
a/ Nội dung kiểm tra
Kiểm tra kỹ thuật và thành tích một trong hai kỹ thuật: Đá cầu cao chân nghiêng mình và Phát cầu cao chân nghiêng mình bằng mu bàn chân.
b/ Phương pháp kiểm tra.
- Kiểm tra lần lượt từng HS theo nhóm 5 hoặc 6
- Mỗi HS được thực hiện động tác 10 lần liện tục
c/ Cách chấm điểm
- Điểm 10
Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt 10 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 9
Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt 9 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 8
Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt 8 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 7
Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt 7 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 6
Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt 6 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 5
Thực hiện được kỹ thuật cơ bản, thành tích đạt 5 lần cầu qua lưới sang sân đối phương hoặc thực hiện đúng kỹ thuật nhưng chỉ 2 lần cầu qua lưới sang sân đối phương hoặc thực hiện tương đối kỹ thuật, thành tích từ 8 – 10 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 4
Thực hiện được kỹ thuật cơ bản, thành tích đạt 4 lần cầu qua lưới sang sân đối phương hoặc thực hiện đúng kỹ thuật nhưng chỉ 1 lần cầu qua lưới sang sân đối phương hoặc thực hiện tương đối kỹ thuật, thành tích từ 6 –7 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 3
Thực hiện tương đối kỹ thuật, thành tích đạt 3 – 5 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 2
Thực hiện tương đối kỹ thuật, thành tích đạt 1 – 2 lần cầu qua lưới sang sân đối phương
- Điểm 1: Chưa thực hiện được kỹ thuật
3. Phần kết thúc
- Học sinh thực hiện một số động tác thả lỏng
- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra và công bố kết quả
* Rút kinh nghiệm:
Tuần : 35
Tiết : 67, 68 - Ngày soạn: 24/4/2010
TÊN BÀI
Ôn tập học kỳ II
Ôn tập tiêu chuẩn rèn luyện thân thể
I./ Mục đích
Ôn tập chạy bền trên địa hình tự nhiên để chuẩn bị kiểm tra chất lượng học kỳ II và kiểm tra rèn luyện thân thể. Yêu cầu phối hợp được nhịp thể với bước chạy, phân phối sức hợp lí chạy hết cự li qui định.
II/ Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Sân trường
Phương tiện:
III/ Nội dung – phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu
a. Nhận lớp
+ Nhận lớp
+ Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học.
b. Khởi động:
Xoay các khớp cổ tay_ cổ chân; khuỷu tay; vai, gối, hông; ép dọc; ép ngang.
( 5’)
1’
4’
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động theo đội hình hàng ngang, do cán sự điều khiển
2. Phần cơ bản
a. Trò chơi
Chạy nhanh tiếp sức
b. Chạy bền
Chạy trên điạ hình tự nhiên
500m ( nữ ) 550m ( nam )
* Củng cố bài tập
( 36’)
- GV giới thiệu và nhắc lại cách chơi
- GV điều khiển HS tham gia trò chơi
- HS tham gia trò chơi
* Ổn định
- GV nhắc lại một số yêu cầu khi chạy bền
- GV yêu cầu HS luyện tập
- HS luyện tập
- GV quan sát nhắc thêm
* GVcùng HS củng cố về kỹ thuật chạy bền
3. Phần kết thúc
* Thả lỏng, hồi tĩnh:
Thả lỏng chân, tay, toàn thân, hít thở sâu thả lỏng.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn dò:
Hớng dẫn và dặn bài tập về nhà
* Xuống lớp
( 2’)
* Tập hợp 4 hàng ngang, dàn hàng
- HS thực hiện động tác thả lỏng, hồi tĩnh.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS luyện tập ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần : 36
Tiết : 69, 70- Ngày soạn: 1/5/2010
TÊN BÀI
Thi chất lượng học kỳ II: Chạy bền
Kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể
I/ Mục đích:
Kiểm tra đánh giá sự tập luyện, khả năng của học sinh về kỹ năng chạy bền trên địa hình tự nhiên để lấy điểm kiểm tra chất lượng học kỳ II và xếp tiêu chuẩn rèn luyện thân thể. Yêu cầu phối hợp được nhịp thở với bước chạy, phân phối sức hợp lí chạy hết cự lii qui định
II/ Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Sân trường
Phương tiện: Đồng hồ bấm giờ
III/ Nội dung – Phương pháp
1. Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, giới thiệu nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra và cách chấm điểm
- Học sinh thực hiện một số bài tập khởi động
2. Phần cơ bản:
a./ Nội dung kiểm tra
Kiểm tra chạy bền trên địa hình tự nhiên 500m ( nam, nữ ) có tính thời gian
b./ Phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra thành nhiều đợt cho những HS có sức khỏe bình thường, mỗi đợt 5 – 6 HS
- Mỗi HS được kiểm tra một lần khi đã khởi động kỹ
- HS có thể lực kém được kiểm tra với cự li ngắn hơn
c./ Cách chấm điểm ( Xếp loại )
- Điểm 9 – 10 ( Loại giỏi )
Chạy hết cự li qui định, thành tích đạt từ 1’35” trở lên đối với nam, 1’50” trở lện đối với nữ
- Điểm 7 – 8 ( Loại khá )
Chạy hết cự li qui định, thành tích đạt từ 1’36” đến 1’45” đối với nam, 1’51” đến 1’56” đối với nữ
- Điểm 5 – 6 ( Loại đạt )
Chạy hết cự li qui định, thành tích đạt từ 1’46” đến 1’55 đối với nam, 1’57”đến 2’08” đối với nữ
- Điểm 3 – 4 ( Loại chưa đạt )
Chạy hết cự li nhưng đạt thành tích thấp hoặc chạy được 2/3 quãng đường
- Điểm 1 - 2
Chỉ chạy được nửa quãng đường trở xuống
3. Phần kết thúc:
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- GV nhận xét giờ kiểm tra và công bố kết quả
* Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GIAO AN TD 9 HUNG COI BONG CHUYEN.doc