I.Mục tiêu:
- H. hiểu nghĩa các từ: Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã.
- Hiểu nội dung bài: H. hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng.
- Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra : Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Luyện đọc: Gọi 2 H. đọc mẫu lớp đọc thầm.
- Y/C H. đọc nối câu, đoạn tìm từ và câu văn dài luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Từ: là, nấp, reo lên, thình lình
+ Ngắt câu văn dài: Gà Rừng bạn thân/ nhưng bạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc này cả.//
+ Giải nghĩa các từ: Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, buồn bã, trốn đằng trời.
- Y/C H. đọc cả bài.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tham khảo Lớp 3 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trò chơi.
II.Địa điểm phương tiện:
III. Nội dung phương pháp:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học
- Y/C H. tập 8 động tác của bài thể dục.
- H. chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
2/Phần cơ bản:
* Ôn động tác đi theo vạch kẻ thẳng.
- Chia nhóm mỗi nhóm 5 H. .
- Y/C H. nhắc lại cách thực hiện động tác.
- Y/C H. tập đi trong vòng 5 phút
* Ôn trò chơi: Nhảy ô
- Y/C H. nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Chia nhóm y/c h/ sinh chơi kết hợp đọc vần điệu.
- Theo dõi nhận xét .
3/Phần kết thúc:
- Y/C H. cúi, lắc người thả lỏng.
- T. và H. hệ thống bài.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện 2 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Nhận nhóm, tự chơi theo nhóm.
- Nhận nhóm
- Nhiều H. nhắc lại cách thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng và tập theo nhóm
- 5 H. nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Thực hiện theo y/c
- Thực hiện theo y/c
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim- Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các loài chim.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong 1 đoạn văn
II.Đồ dùng : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, bài tập 2 viết vào băng giấy.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi từng cặp H. thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ ở đâu?” theo chủ đề chim chóc
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn làm bài
* Bài 1: - Y/C H. quan sát tranh và nêu tên từng con chim được chụp ở các hình.
- Y/C H. đọc lại tên các loài chim
- Y/C H. tìm thêm các loài chim khác mà mình biết.
- Nhận xét, bổ sung
*Bài 2: - Gắn băng giấy ghi nội dung bài tập 2 lên bảng
- Y/C H. thảo luận nhóm . Y/C các nhóm lên bảng gắn tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi H. đọc và chữa bài.
- Hỏi nhau để giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ.
* Bài 3: - Gọi 1 đọc y/c của bài
- Treo bảng phụ gọi 1 H. đọc đoạn văn.
- Gọi 1 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi H. nhận xét chữa bài
- Gọi H. đọc lại đoạn văn . Tự nêu câu hỏi và trả lời .
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh, nối tiếp nhau nêu tên các loài chim.
- Cả lớp đọc tên các loài chim có trong hình vẽ
- Nối tiép nhau nêu tên các loài chim có cuộc sống.
- Đọc y/c trong băng giấy
- Chia nhóm 4 H. thảo luận trong 5 phút
- Thực hiện theo y/c
a.Quạ ; b.Vẹt ; c. Cú ; d. Khướu ; d. Cắt
- H. đọc cá nhân, đồng thanh
- Thực hiện hỏi đáp:
+H.1: Vì sao người ta lại nói “ Đen như quạ”
+ H. 2: Vì con quạ có màu đen. ….
- Đọc : Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 H. đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện làm bài.
- Thực hiện nêu câu hỏi và trả lời
+ H. 1: Khi nào ta dùng dấu chấm?
+H. 2: Hết câu phải dùng dấu chấm….
Tiết 2: Tập viết
Chữ hoa S
I.Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa S
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: H. lên bảng viết chữ R hoa và từ Ríu rít, lớp viết vào nháp.
2/ Bài mới: a/Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn viết chữ S hoa
- Y/C H. quan sát chữ S hoa theo gợi ý sau:
+ Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ?
+ Nét đầu giống chữ hoa nào?
- Nêu quy trình viết chữ S hoa
- Viết mẫu chữ S hoa
- Y/C H. viết chữ S hoa.
c/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C H. đọc cụm từ: Sáo tắm thì mưa.
- Y/C tập giải nghĩa câu thành ngữ
- Y/C H. nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C H. viết chữ Sáo
d/Hướng dẫn viết vào vở tập viết.T. theo dõi nhắc nhở thu bài chấm
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Quan sát và nhận xét:
+ Chữ S hoa cao 5 li, gồm 1 nét.
+ Giống chữ hoa L
- Nghe giảng quy trình
- Quan sát viết mẫu
- Viết bảng con chữ hoa S
- 5 H. đọc câu thành ngữ và giải nghĩa.
- Nêu cách viết nối nét từ S sang a và khoảng cách giữa các chữ trong câu thành ngữ.
- Mở vở viết bài
Tiết 3: Toán
Một phần hai
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được một phần hai
- Biết đọc, viết một phần hai.
II.Đồ dùng: Các hình , hình tròn, hình tam giác.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng thực bài tập sau “ Cho phép nhân 3 3 = 9 Hãy lập hai phép chia tương ứng”? Lớp làm bài vào bảng con.
2/Bài mới: a/Giới thệu bài
b/Giới thiệu một phần hai
- Đưa hình vuông y/c H. quan sát và thực hiện cắt hình vuông đó thành hai phần bằng nhau
- Kết luận: Có một hình vuông chia làm 2 phần = nhau, lấy đi 1 phần, còn lại hình vuông.
- Y/C H. nhắc lại kết luận trên
* Hướng dẫn tương tự đối với các hình tròn, hình tam giác.
* Kết luận chung: Trong toán học để thực hiện
hình vuông , hình tròn, hình ta m giác. Người ta sử dụng số “ Một phần hai viết là ; còn gọi là một nửa.
3/Thực hành:
* Bài 1: - Y/c H. đọc đề, nêu y/c
- Y/C H. tự nghĩ và làm bài
- Nhận xét và cho điểm H.
*Bài 2: - Y/C H. đọc đề bài , thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi và đưa ra câu trả lời.
- Nhận xét cho điểm .
*Bài 3: - Y/C H. đọc đề bài và quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài
- ? Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá.
- Nhận xét và cho điểm .
4/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Quan sát hình vuông, sau đó cắt hình vuông thành hai phần bằng nhau và nhận xét.
- Nghe
- Thực hiện theo y/c .
- Thực hành đối với các hình tròn, hình tam giác.
- Nghe và nhắc lại.
- Đã tô màu ở hình nào?
- Các hình đã tô màu hình là A, B,C
- Hình nào có số ô vuông được tô màu
- Các hình có một phần hai số ô vuông được tô màu là A,C. Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông.
- Hình nào khoanh vào một phần hai số con cá
- Hình B đã khoanh vào một phần hai số con cá vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh.
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm
I.Mục tiêu:
- H. nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích.
II.Chuẩn bị: Hình minh họa cách vẽ đường diềm. Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
2/Bài mới : a/Giới thiệu bài
b/ Các hoạt động
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu một số đồ vật hoặc tranh ảnh có trang trí đường diềm và gợi ý cho H. quan sát, nhận xét rút ra kết luận.
- Gợi ý H. tìm thêm các đồ vật có trang trí đường diềm.
- Cho H. quan sát cách trang trí đường diềm ở hình minh họa và rút ra nhận xét.
*Hoạt động 2: Cách trang trí đường diềm
- Y/C H. tìm họa tiết trang trí ở hình minh họa và nêu trước lớp.
- Hướng dẫn H. cách vẽ hình chiếc lá, bông hoa..
- Tóm tắt: Muốn trang trí đường diềm đẹp cần kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau, sau đó chia các khoảng đều nhau để vẽ họa tiết.
- Y/C H. tìm cách vẽ màu ở đường diềm.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- T. cho H. xem một số bài trang trí đường
diềm.
- Y/C H. tự vẽ đường diềm và nêu cách trang trí.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Y/C H. tự tìm ra vẽ trang trí đẹp.
- T. chỉ ra bài vẽ đẹp và chưa đẹp vì sao?
3/Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học. Sưu tầm tranh ảnh về mẹvà cô giáo.
- Quan sát và rút ra kết luận: Đường diềm dùng để trang trí cho nhiều đồ vật. Trang trí đường diềm làm cho mọi vật thêm đẹp.
- Nối tiếp nhau nêu tên một đồ vật mà mình biết.
- Quan sát và nhận xét: Họa tiết ở đường diềm thường là hình hoa, lá, quả, chim, thú…
- Có nhiều họa tiết để trang trí đường diềm như hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa… họa tiết giống nhau ở đường diềm cần vẽ bằng nhau. Được sắp xếp xen kẽ hoặc nhắc lại.
- Nêu cách vẽ màu.
- Quan sát
- H. làm bài.
- Thực hành nhận xét.
Tiết 5: Toán*
Bảng chia 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 2.
- H. ứng dụng bảng chia 2 vào tính và giải toán.
II. Họat động dạy – học.
- T. hướng dẫn H. làm bài.
* Bài 1: Tính nhẩm
8 : 2 6 : 2 14 : 2
4 : 2 2 : 2 16 : 2
12 : 2 10 : 2 18 : 2
*Bài 2: Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
- H. tóm tắt và giải vào vở.
*Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng.
6 : 2 3 18 : 2
9 5
10 : 2 8 : 2
4
8 16 : 2
- H. lên bảng làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Bài 4: Số
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
: 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- H. làm bài vào vở.
* T. chấm 1 số bài và nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò.
Tiết 6: Mĩ thuật*
Luyện vẽ dáng người.
I. Mục tiêu:
- H. biết quan sát và nhận biết các bộ phận chính của con người.
- Biết cách vẽ dáng người đẹp, đúng.
II. Chuẩn bị.
- GV chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về người.
- HS chuẩn bị: giấy vẽ, chì, bút màu.
III, Hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- T. giới thiệu H. nhận xét về các bộ phận chính của con người: đầu, mình, tay, chân.
- Vẽ đúng các dáng đứng của người khi hoạt động.
+ Ví dụ: Khi đi: tay, chân như thế nào?
Khi chạy: tay, chân, mình ra sao?
Đứng nghiêm: tay, chân không cử động.
- Có thể vữ 1 H. đang nhảy dây
+ Phải thêm chi tiết phù hợp với các dáng cho các hoạt động.
- Cách vẽ: Tô màu theo ý thích.
Tô thêm hình phụ cho phù hợp.
b. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- T. yêu cầu H. nhận xét bài vẽ của bạn theo cặp đôi.
+ Về hình dáng
+ Cách sắp xếp màu.
- T. khen những H. vẽ đẹp, động viên H. vẽ chưa đẹp.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài tranh trí đường diềm.
Tiét 7: Tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu.
- Như tiết 1.
II. Hoạt động dạy – học.
1. Bài cũ.
Kể tên nghề ở một số nơi mà em biết.
2. Bài mới.
a) Hoạt động 1: Nói về cuộc sống địa phương.
- T. cho H. nêu một số nghề của bố mẹ.
- Cho 2 H. đóng vai hướng dẫn du lịch nói về cơ sở địa phương
- T. nhận xét.
- Cho H.làm vở bài tập (2).
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Vẽ tranh về cảnh đẹp của quê em.
- Yêu cầu giới thiệu tranh.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Em thích nghề gì?
- Em lớn lên sẽ làm nghề gì để xây dựng quê hương em giàu đẹp?
- Nhiều H. nêu
- H. nói – nhận xét.
- Làm bài 2 vở bài tập - kiểm tra chéo
- H. vẽ vở bài tập.
- H. tự nêu về nội dung, ý nghĩa.
File đính kèm:
- giao an tham khao.doc