Giáo án Tập viết Lớp 3A cả năm

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

Củng cố cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết riêng tên (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay/Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- *HSKT: Đọc viết chữ be, bẻ, bẹ

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Chữ mẫu A. Tên riêng: Vừ A Dính và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly.

- Phấn màu, vở TV, bảng con.

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập viết Lớp 3A cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................... Giáo án tập viết Tuần 14 Ngày dạy:......./......./200 Bài 14: Ôn chữ hoa K I. Mục đích – yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng. Viết riêng tên (Yết Kiêu) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ/Khi rét cùng chung một lòng) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu K. Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. Vở TV, bảng con, phấn màu. IV. Các hoạt động dạy – học: Thời gian Nội dung dạy học Ghi chú Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà. - HS viết bảng con: Ông íh Khiêm, ít II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. b) Viết từ ứng dụng: - Tên riêng: Yết Kiêu. - GV giới thiệu từ ứng dụng: SHD tr.268. - Hướng dẫn HS viết bảng con. c) Viết câu ứng dụng: - Khi đói cùng chung một dạ/Khi rét cùng chung một lòng. - Giải nghĩa câu ứng dụng: SHD tr.268. - Hướng dẫn HS viết chữ: Khi. 3. Hướng dẫn viết vở TV: - GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu. - GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở. 4. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết bài tập về nhà. - Học thuộc câu ứng dụng. - Vở TV + bảng phấn. - 2 em lên bảng viết. - HS nghe. - Các chữ Y, K - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con: Y, K. - HS đọc: Yết Kiêu. - HS nghe. - HS viết bảng con: Yết Kiêu. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nghe. - HS viết bảng con: Khi. - HS nghe, quan sát. - HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ K; 1 dòng cỡ nhỏ chữ: Kh, Y; 2 dòng cỡ nhỏ: Yết Kiêu; 2 lần câu ứng dụng. - HS nghe, rút kinh nghiệm. - HS nghe, rút kinh nghiệm. * Rút kinh nghiệm – bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Giáo án tập viết Tuần 15 Ngày dạy:......./......./200 Bài 15: Ôn chữ hoa L I. Mục đích – yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng. Viết riêng tên (Lê Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu L. Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. Vở TV, bảng con, phấn màu. IV. Các hoạt động dạy – học: Thời gian Nội dung dạy học Ghi chú Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà. - HS viết bảng con: Yết Kiêu. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết: L. b) Viết từ ứng dụng: - Tên riêng: Lê Lợi. - GV giới thiệu từ ứng dụng: SHD tr.287. - Hướng dẫn HS viết bảng con. c) Viết câu ứng dụng: - Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Giải nghĩa câu ứng dụng: SHD tr.287. - Hướng dẫn HS viết chữ: Lời nói, Lựa lời. 3. Hướng dẫn viết vở TV: - GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu. - GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở. 4. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết bài tập về nhà. - Học thuộc câu ứng dụng. - Vở TV + bảng phấn. - 2 em lên bảng viết. - HS nghe. - Các chữ L. - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con: L. - HS đọc: Lê Lợi. - HS nghe. - HS viết bảng con: Lê Lợi. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nghe. - HS viết bảng con: Lời nói, Lựa lời. - HS nghe, quan sát. - HS viết vở: 2 dòng cỡ nhỏ L; 2 dòng cỡ nhỏ: Lê Lợi; 2 lần câu ứng dụng. - HS nghe, rút kinh nghiệm. - HS nghe, rút kinh nghiệm. * Rút kinh nghiệm – bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Giáo án tập viết Tuần 16 Ngày dạy:......./......./200 Bài 16: Ôn chữ hoa M I. Mục đích – yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng. Viết riêng tên (Mạc Thị Bưởi) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu M. Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. Vở TV, bảng con, phấn màu. IV. Các hoạt động dạy – học: Thời gian Nội dung dạy học Ghi chú Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà. - HS viết bảng con: Lời nói-Lựa lời II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. b) Viết từ ứng dụng: - Tên riêng: Mạc Thị Bưởi. - GV giới thiệu từ ứng dụng: SHD tr.305. - Hướng dẫn HS viết bảng con. c) Viết câu ứng dụng: - Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Giải nghĩa câu ứng dụng: SHD tr.305 - Hướng dẫn HS viết chữ: Một - Ba 3. Hướng dẫn viết vở TV: - GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu. - GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở. 4. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết bài tập về nhà. - Học thuộc câu ứng dụng. - Vở TV + bảng phấn. - 2 em lên bảng viết. - HS nghe. - Các chữ M, T, B. - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con: M, T, B. - HS đọc: Mạc Thị Bưởi. - HS nghe. - HS viết bảng con: Mạc Thị Bưởi. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nghe. - HS viết bảng con: Một - Ba. - HS nghe, quan sát. - HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ M; 1 dòng cỡ nhỏ chữ:T, B; 2 dòng cỡ nhỏ: Mạc Thị Bưởi; 2 lần câu ứng dụng. - HS nghe, rút kinh nghiệm. - HS nghe, rút kinh nghiệm. * Rút kinh nghiệm – bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Giáo án tập viết Tuần 17 Ngày dạy:......./......./200 Bài 17: Ôn chữ hoa N I. Mục đích – yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Viết riêng tên (Ngô Quyền) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/Non xanh nước biếc như tranh hoạ dồ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu N. Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. Vở TV, bảng con, phấn màu. IV. Các hoạt động dạy – học: Thời gian Nội dung dạy học Ghi chú Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà. - HS viết bảng con: Mạc - Một. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. b) Viết từ ứng dụng: - Tên riêng: Ngô Quyền. - GV giới thiệu từ ứng dụng: SHD tr.321. - Hướng dẫn HS viết bảng con. c) Viết câu ứng dụng: - Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Giải nghĩa câu ứng dụng: SHD tr.321. - Hướng dẫn HS viết chữ: Nghệ-Non 3. Hướng dẫn viết vở TV: - GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu. - GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở. 4. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết bài tập về nhà. - Học thuộc câu ứng dụng. - Vở TV + bảng phấn. - 2 em lên bảng viết. - HS nghe. - Các chữ N, Q, Đ. - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con: N, Q, Đ. - HS đọc: Ngô Quyền. - HS nghe. - HS viết bảng con: Ngô Quyền.. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nghe. - HS viết bảng con: Nghệ-Non - HS nghe, quan sát. - HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ N; 1 dòng cỡ nhỏ chữ: Q, Đ; 2 dòng cỡ nhỏ: Ngô Quyền; 2 lần câu ứng dụng. - HS nghe, rút kinh nghiệm. - HS nghe, rút kinh nghiệm. * Rút kinh nghiệm – bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Giáo án tập viết Tuần 18 Ngày dạy:......./......./200 Bài 18: Ôn tập I. yêu cầu: - Ôn các chữ viết hoa đã viết từ tuần 1 đến tuần 17. - Bài ôn tập viết ở nhà. - Viết đẹp, giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. nội dung bài viết: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung v.v... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Hồ Chí Minh

File đính kèm:

  • docGiao an tap viet 3 ca nam .doc
Giáo án liên quan