A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
q Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
q Đọc đúng các từ tiếng khó, dễ lẫn: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
- Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B - Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Phạm Phương Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính vào bảng. GV đi sửa lỗi cho HS.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay chân nên lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết Anh, Rách vào bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi và cách cầm bút.
+ Viết 1 dòng chữ A cỡ nhỏ.
+ Viết 1 dòng chữ V, D cỡ nhỏ.
+ Từ ứng dụng cỡ nhỏ 1 dòng.
+ Câu ứng dụng cỡ nhỏ 2 dòng đối với HS khá giỏi, 1 dòng đối với HS trung bình
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
4.Chấm và chữa bài:
GV chấm 5 đến 7 bài.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: Ă, Â.
- 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo cho nhau.
- HS đọc
- Chữ A,V, D, R.
- Có các chữ hoa: A, V, D, R.
- 5ô, 3 nét.
- Theo dõi quan sát.
-Cả lớp viết trên không
- 3 HS lên bảng lớp viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
u
- 3 HS đọc: Vừ A Dính
- Lắng nghe.
- Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính.
- Chữ hoa: V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
- HS viết bảng con
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc:
Anh em như thể chân tay
Rách lành, đùm bọc dở hay đỡ đần
- Lắng nghe.
- Các chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng.
- HS viết.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Chính tả
Nghe-viết : CHƠI CHUYỀN
Phân biệt ao/oao, l/n, an/ang
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền.
Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung để kiểm tra.
Bảng phụ viết Bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc, viết.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Gọi 3 HS thuộc bảng chữ cái ở tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ Chơi thuyền. Sau đó các em làm bài tập chính tả phân biệt ao/oao; và trò chơi tìm từ có âm đầu l/n hoặc có vần am/ang.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu:HS viết đúng các từ khĩ và trình bày một bài thơ ở giữa trang vở.
Cách tiến hành:
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ Chơi chuyền.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ và hỏi: Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2 và hỏi: Khổ thơ 2 nói điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
- Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên viết lùi vào mấy ô?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết chính ta.û
- Yêu cầu HS đọc viết các từ tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: HS làm dúng dược các bài tập chính tả.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm HS.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Bài 3
- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) hoặc bài tập do GV tự soạn ra nhằm giúp HS địa phương mình sửa lỗi.
B, - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
- Chữa bài nếu HS làm sai.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học. Dặën dò HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. Nhắc cả lớp chuẩn bị bài Ai có lỗi.
- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp các từ:
+ PB: lo sợ, rèn luyện, siêng năng.
+PN: dân làng, làn gió, đàng hoàng.
- 3 HS đọc theo cách mỗi em đọc nội dung một cột trong bảng theo hàng ngang. Ví dụ: HS A đọc số 1; HS B đọc tiếp: chữ a; HS C đọc tiếp: tên chữ là a …
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.
- Đọc và trả lời: Khổ thơ 1 cho em biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
- Khổ thơ 2 ý nói chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- Bài thơ có 18 dòng thơ.
- Mỗi dòng thơ có 3 chữù.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Các câu:
“Chuyền chuyền một
Một, một đôi
Chuyền chuyền hai
Hai, hai đôi”.
Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này.
- Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữa trang giấy cho đẹp.
- PB: Chuyền, que, lớn lên, dẻo dai.
- PN: Chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi, …
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp hoặc bảng con.
-HS nghe GV đọc viết lại bài thơ.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp làm vào vở
- Đọc: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao, ngán.
- HS làm vào vở.
- Lời giải: ngang – hạn - đàn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
TẬP LÀM VĂN
Nói về đội THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. MỤC TIÊU:
Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh( BT 1).
Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách( BT 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS).
Đồ dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ.
HS lớp tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi cho trước của GV. Ngoài các câu hỏi như bài tập 1, GV có thể hỏi thêm:
Hãy nêu những lần đổi tên của Đội.
Hãy tả lại huy hiệu của Đội.
Hãy tả lại khăn quàng của đội viên.
Bài hát của Đội do ai sáng tác?
Kể tên một số phong trào của Đội…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. GIỚI THIỆU:
- Trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết vê Đội TNTP Hồ Chí Minh, sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ.
- GV viết các câu hỏi (theo mục II) vào các bông hoa giấy, sau đó gài lên một cây cảnh.
- Giới thiệu tên trò chơi Hái hoa dân chủ, Mục đích trò chơi giúp HS tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, một tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người có ích cho đất nước.
+ Đội thanh lập ngày nào? Ở đâu?
+ Những đội viên đâu tiên của Đội là ai?
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
+ Bài hát của Đội do ai sáng tác?
- GV đưa ra câu trả lời đúng sau mỗi lần có HS trả lời.
- Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 1.
+ Đáp án câu hỏi: (xem sách hướng dẫn)
HỌC SINH nghe giới thiệu, sau đó xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi. Các HỌC SINH khác nghe và bổ sung câu trả lời của bạn, nếu cần.
Cả lớp lắng nghe.
1 đến 2 HỌC SINH nói trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- GV: Ở lớp 2, các em đãhọc bài tập đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách, trong bài tập này, dựa vào mẫu đơn cho sẵn, em hãy suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn.
- Chữa bài.
- Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn.
- 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 đến 3 HS đọc đơn của mình.
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?
+ Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì?
+ Phần cuối đơn gồm những nội dung gì?
- Yêu cầu những HS sửa lại nội dung điền sai theo mẫu đơn.
C. CỦNG CỐ, DẶN DO:Ø
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, nhớ và viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài (giới thiệu cho cả lớp xem 1, 2 lá đơn viết đẹp), nhắc nhở HS cả lớp cùng cố gắng trong học tập.
- Phần đầu của đơn gồm:
+ Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ nhận đơn.
- Phần thứ hai gồm:
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn.
- Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
File đính kèm:
- TV CKTKN.doc