Giáo án Số học 6 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh trong chương I.

 

2) Kĩ năng:

Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhanh, tính toán chính xác, hợp lý, kĩ năng tư duy.

 

3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tích cực.

II. CHUẨN BỊ

*) Giáo viên

- Đề bài, đáp án, ma trận.

*) Học sinh

- Ôn bài và làm bài tập.

 

doc11 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. - Biết sử dụng các ký hiệu: và 3). Thái độ: - HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố. HS: Ngiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Cho biêt tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? HS: Tính và trả lời có. GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu à Bài học mới. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) GV: Cho HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? HS: Định nghĩa SGK. GV: Cho ví dụ 6 3 0 2 Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ? HS: Số dư bằng 0. GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 à Dạng tổng quát a b GV: Cho ví dụ 6 4 2 1 - Cho HS nhận xét số dư của phép chia - Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4 à Dạng tổng quát a b 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: Định nghĩa : Sè tù nhiªn a chia hÕt cho sè tù nhiªn b kh¸c 0 nÕu cã sè tù nhiªn k sao cho a = b.k * a chia hết cho b. Ký hiệu: a b * a không chia hết cho b. Ký hiệu: a b * Hoạt động 2: (15 phút) GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời. HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài . GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì? HS: Trả lời như nội dung câu a. GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi? HS: Nếu a m và b m thì a + b m GV: Giới thiệu: - Ký hiệu đọc là suy ra hoặc kéo theo. - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0. - Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4? HS: Có thể ghi 12; 40; 60 GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 HS: Trả lời. GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK. HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK. GV: Viết dạng tổng quát như SGK. 2.Tính chất 1: - Làm ?1 Nếu a m và b m a + b m Chú ý: a/ a m và b m a - b m b/ a m và b m và c m (a + b + c) m Tính chất: (SGK) a m và b m và c m (a + b + c) m Hoạt động 3: (15 phút) GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc. HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời. GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gì? HS: Nếu a m và b m thì a + b m GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6. HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61 GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 61 HS: Trả lời. GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK. HS: Đọc phần đóng khung / 35 SGK. ♦ Củng cố: GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1 - Làm bài ?3; ?4 3. Tính chất 2: - Làm ?2 a m và b m a + b m * Chú ý: (Sgk) a/ a m và b m => a - b m b/ a m và b m và c m (a + b + c) m Tính chất 2: (SGK) a m và b m và c m (a + b + c) m - Làm ?3 ; ?4 4). Củng cố: (3 phút) GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK. 5). Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. - Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK . V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tiết 19 (28/09/2013) Dương Văn Điệp Ngày soạn: 23 /09/ 2013 Ngày dạy: ......./...../....... Tuần 07- Tiết thứ: 20 Bài 10: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU: 1). Kiến thức: - HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 2). Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số... 3). Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK, SBT, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12. Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng. HS1: Thực hiện. GV: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15. Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng. HS2: Thực hiện. GV Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ( 10 phút) Nhận xét mở đầu GV: Cho các số 70; 230; 1130 Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10 HS: 70 = 7 . 10 230 = 23 . 10 1130 = 113 . 10 GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên? HS: 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5 GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao? HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5. GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi: Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130? HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0. GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5? HS: Các số có chữ số tận cùng là 0. GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét. GV: Giới thiệu phiếu trả lời => giúp HS làm quen với cách chọn phương án trả lời các câu trắc nghiệm bằng cách tô đen vào câu em cho là đúng nhất. Củng cố: Câu 1: Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số chia hết cho 2 và 5 là: A. 637 B. 325 C. 322 D. 620 HS: Câu D. GV: Kiểm tra bài làm của HS 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 2: ( 15 phút) Dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ. - Xét số n = 43* - Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43* Và viết: n = 43* = 430 + * GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao? HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu). GV: Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2? HS: * = 0; 2; 4; 6; 8 Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2? HS: Trả lời như kết luận1 GV: Cho HS đọc kết luận 1 Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2? HS: Trả lời như kết luận 2. GV: Cho HS đọc kết luận 2. GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2. Củng cố: Làm ?1. Cho 328; 895; 1230; 1437 Câu 2: Các số chia hết cho 2 là: A. 328 B. 1437 C. 328 và 1320 D. 895 HS: Câu C. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: Xét số n = + Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. + Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là các chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Làm ?1 Hoạt động 3: (10 phút) Dấu hiệu chia hết cho 5 GV: Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 5 à Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. HS: Đọc dấu hiệu. Củng cố: Làm ?2 Cho b = 37*. Thay dấu * bởi các chữ số nào để b chia hết cho 5. A. 0 B. 5 C. 2 và 5 D. 0 và 5 HS: Câu D 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ: Xét số n = + Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. * Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Làm ?2 4). Củng cố: (3 phút) GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Làm bài tập 91; 92/38 SGK. 5). Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học lý thuyết. - Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK. - Làm bài 124; 125; 126/18 SBT. Bài tập dành cho HS khá, giỏi 130; 131; 132/18 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tiết 20 (28/09/2013) Dương Văn Điệp

File đính kèm:

  • docSH 6-tuan 7.doc
Giáo án liên quan