Giáo án Số học 6 - Tuần 33, Tiết 98-100

Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?

 

Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.

Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông.

Củng cố:

Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?

Phải tính tỉ số phần trăm.

Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.

 

docx8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 33, Tiết 98-100, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/04/2014 Tuần 33, tiết 98: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị. - GV: SGK, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? viết công thức . - Chữa bài 139 (SBT- 25). * Đặt vấn đề: Ở giờ học trước chúng ta đã được nghiên cứu các quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Để củng cố các kiến thức vừa học, hôm nay chúng ta cùng nhau đi chữa một số bài tập. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Chữa bài 142 + 144 Bài tập 142 (SGK -59) Yêu cầu học sinh làm bài 142 Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)? HS: tính tỉ số phần trăm Bài tập (bổ sung) Yêu cầu học sinh làm bài tập sau a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối, tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối Bài toán này thuộc dạng nào? HS: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bào nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng nào? HS: Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Bài 144 (SGK- 59) Yêu cầu học sinh làm bài 144 Tính lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột? HĐ 2: Chữa bài 146 + 147 Bài 146 (SGK- 59) Yêu câù học sinh làm bài 146 Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó? Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? HS: nhận xét GV: chốt lại Bài 147 (SGK- 59) HS: đọc bài 147 Tóm tắt đầu bài . Để tính chiều dài của chiếc cầu trên bản đồ ta áp dụng công thức nào. HS: lên bảng trình bày HS: nhận xét GV: nhận xét, chốt lại. Bài tập 142 (SGK -59) Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: Bài tập (bổ sung) a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là 20.5% = = 1 (tấn) c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần có là: = 200(tấn) Bài 144 (SGK- 59) Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) Bài 146 (SGK- 59) Tóm tắt: T = a = 56,408 cm b =? Giải: Từ với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế. b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 70,51 (m) Bài 147 (SGK- 59) b = 1535m T = a =? Giải: Chiều dài cây cầu trên bản đồ là Từ công thức: a = b.T = 1535. Đáp số:7,675 (cm) 4. Củng cố - GV nhắc lại cách giải các bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn. - Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Bài tập về nhà 148 (SGK- 60) 137 đến 148(SBT- 25, 26). IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tuần 33, tiết 99: §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị. - GV: SGK, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: Chữa bài tập sau: Một trường học có 800hs , số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb. a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb. b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường. Đáp án: a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: (HS) Số hs đạt hạnh kiểm tb là: 800 - ( 480 + 280) = 40 (HS) b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kuiểm tốt so với số hs toàn trường là Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là: Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là 100% - ( 60% + 35%) = 5 % * Đặt vấn đề: Như SGK. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Biểu đồ phần trăm dạng cột ĐVĐ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. - Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau. Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60) ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Yêu cầu học sinh làm ? SGK Đọc và tóm tắt đầu bài. HS: lên bảng tính, HĐ 2: Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông Treo bảng phụ hình 14 Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông? Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình? GV y/c HS làm bài tập 149. HS làm bài 149 theo nhóm bàn. Đại diện các nhóm HS lên bảng trình bày. HĐ 3: Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt GV: Treo bảng phụ hình 15 SGK HS: Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm. GV: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương ứng với 1% Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này? Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị số dân ở nông thôn so với tổng số dân. Yêu cầu học sinh làm bài 151. Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a/ Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông. b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó. 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. * Tóm tắt: Lớp 6B có 40 HS. Đi xe buýt : 6 bạn. Đi xe đạp: 15 bạn. Còn lại đi bộ. a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột Giải: Số HS đi xe buýt chiếm (số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số HS cả lớp) 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. 35% (Khá) 60 % (Tốt) 5 % (TB) Bài 149 (SGK- 61) Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ : 47,5% 15% 47,5% 37% 3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB 5% Bài tập: (Bổ sung) 26,52 % Nông thôn 23,485% Thành thị Bài 151 (SGK- 61) a/ Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là Tỉ số phần trăm của cát là Tỉ số phần trăm của sỏi là 4. Củng cố - GV hệ thống lại các kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn. - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Bài tập 150 đến153 (SGK- 61, 62) IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tuần33, tiết 100: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về biểu đồ. - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị. -. GV: Bảng phụ, thước kẻ ... -. HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: Chữa bài 150 (SGK- 61) Đáp án: a/ Có 8% bài đạt điểm 10. b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16:(bài) * Đặt vấn đề: Để rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chữa một số bài tập. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Chữa bài 152 GV: Yêu cầu học sinh làm bài 152 - Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? HS: Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính. GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang) HĐ 1: Bài tập thực tế Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình. Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào? Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông. Củng cố: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? Phải tính tỉ số phần trăm. Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông. HĐ 3: Bài tập bổ sung - Treo bảng phụ: Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài. Bài 152 (SGK- 61) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Bài tập thực tế: Giải: Số học sinh giỏi chiếm: Số HS khá chiếm : Số HS yếu chiếm: Số học sinh TB chiếm: 100% - (20% +40%+5%) = 35% 20% 40% 35% 5% Bài tập bổ sung: Kết quả bài làm: Điểm 5 chiếm 12% Điểm 6 chiếm 16% Điểm 7 chiếm 28% Điểm 8 chiếm 24% Điểm 9 chiếm 12% Điểm 10 chiếm 8% (%) 12 16 28 24 8 5 6 7 8 9 10 Điểm số 4. Củng cố - (GV củng cố sau mỗi bài tập). 5. Hướng dẫn - Ôn lại toàn bộ kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương. - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập chương III. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ký duyệt tuần 33, tiết 98, 99, 100 Ngày tháng 04 năm 2014

File đính kèm:

  • docxsh 6.docx
Giáo án liên quan