Giáo án Số học 6 - Tuần 30, Tiết 89-91

HĐ 4: Chữa bài 103

HS: Đọc đề.

GV: Em nào giải thích được?

GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ phát hiện được vấn đề.

HS: thực hiện.

GV: chốt lại.

Tương tự câu a, HS tìm câu b.

HĐ 5: Chữa bài 104 + 105

Bài 104: (SGK -47)

GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề.

HS: trình bày.

HS: nhận xét.

GV: nhận xét, chốt lại.

 

docx7 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 30, Tiết 89-91, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2012 Tuần 30, tiết 89:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm. - HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại. - Rèn kỹ năng giải bài tập. Chỉ ra những lỗi phổ biến mà học sinh hay mắc phải để uốn nắn. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài ở nhà. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: - HS1: Làm bài tập 97 (SGK -47). - HS2: Làm bài tập 98 (SGK -47). * Đặt vấn đề: Để củng cố kiến thức đã học về hỗn số, số thập phân, phần trăm ta cùng nhau đi chữa 1 số bài tập. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Chữa bài 99 GV: Đưa đề bài được đưa lên bảng phụ. Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận cộng cách khác ntn? HS: Trả lời yêu cầu của bài. HS: Nhận xét. GV: Đánh giá, cho điểm. HĐ 2: Chữa bài 101 GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của bạn. GV: nhận xét. HĐ 3: Chữa bài 102 GV: Đưa đề bài lên bảng phụ HS: Thực hiện. GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách như Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm nhanh hơn? HS: Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận dụng tính chất phân phối cuả phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh. HĐ 4: Chữa bài 103 HS: Đọc đề. GV: Em nào giải thích được? GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ phát hiện được vấn đề. HS: thực hiện. GV: chốt lại. Tương tự câu a, HS tìm câu b. HĐ 5: Chữa bài 104 + 105 Bài 104: (SGK -47) GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề. HS: trình bày. HS: nhận xét. GV: nhận xét, chốt lại. Bài 105: (SGK -47) HS: Lên bảng thực hiện. GV: nhận xét. Bài 99: (SGK -47) a) Bạn Cường đó đổi hỗn số ra phân số rồi qui đồng đưa về cộng hai phân số cùng mẫu, cuối cùng đổi ra hỗn số. b) Cách nhanh hơn là: Bài 101: (SGK -47) Bài 102: (SGK -47) Cách nhanh hơn là: * Muốn nhân một hỗn số với một số: Ta lấy số đó nhân với phần nguyên cộng với số đó nhân với phần phân số. Bài 103: (SGK -47) a) Vì 0,5 = nên chia cho 0,5 chính là chia cho , hay nhân cho . Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 2. b) 0,25=; Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8, (với mọi a) Bài 104: (SGK -47) Bài 105: (SGK -47) 7%=0,07 ; 45%= 0,45 ; 216%=2,16. 4. Củng cố. - GV y/c HS nêu lại các nội dung đã học trong tiết luyện tập, nêu lại các cách đổi phân số ra hỗn số, viết phân số về số thập phân và dùng kí hiệu %.... 5. Hướng dẫn. - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại các phép toán về phân số và số thập phân. - Về nhà làm bài tập: 106 à110 (SGK-48, 49) - Tiết sau: Luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tuần 30, tiết 90:LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. - HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. - HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài ở nhà. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: (lồng trong bài học). * Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố các phép tính về phân số và số thập phân bằng cách giải 1 số bài tập. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Dạng bài tập các phép tính về phân số GV đưa bài tập 106 (SGK -48) lên bảng phụ : Hoàn thành các phép tính sau : GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì ? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này. (GV viết bút màu vào chỗ dấu ...) HS: Thực hiện phép tính. Kết quả rút gọn đến tối giản . HS: nhËn xÐt. GV: nhËn xÐt, chèt l¹i. Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK -48). Tính : GV: gọi 2 HS lên bảng chữa. HS: nhËn xÐt. GV: nhËn xÐt, söa sai nÕu cã. - GV đưa bài tập. Bµi 108: (SGK -48) - Yêu cầu HS nghiên cứu - Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108. - Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. ? NhËn xÐt hai c¸ch lµm? GV: th«ng b¸o c¸ch lµm thø 2 ng¾n h¬n vµ khuyÕn khÝch tÝnh theo c¸ch 2. Bµi 110: (SGK -49) Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau : HS: ho¹t ®éng nhãm, ®¹i diÖn tr×nh bµy HS: nhËn xÐt gi÷a c¸c nhãm. GV: nhËn xÐt, söa sai nÕu cã. HĐ 2: Dạng bài toán tìm x Bµi 114: (SBT -22) a) Tìm x biết: 0,5 x - GV: Em hãy nêu cách làm? - Ghi bài giải lên bảng. GV: nhÊn m¹nh l¹i c¸ch gi¶i. 1. Luyện tập các phép tính về phân số. Bµi 106: (SGK -48) Bµi 107: (SGK -48) c) d) ; MC : 8.3.13 Bµi 108: (SGK -48) a) Tính tổng : - Cách 1 : = = - Cách 2: = b) Tính hiệu: - Cách 1: - Cách 2: Bµi 110: (SGK -49) 2. Dạng toán tìm x Bµi 114: (SBT -22) a) 0,5 x - = = => x 4. Củng cố. - GV khắc sâu kiến thức cơ bản của bài. 5. Hướng dẫn. - Xem lại các BT đã chữa và các phép tính về phân số. - Làm bài 111 (SGK -49) Bài 116, 118, 119 (SBT -23) - Tiết sau tiếp tục luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tuần 30, tiết 91: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập củng cố và khắc sâu kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, số thập phân. - Có khả năng vận dung linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của các phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán. - HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài ở nhà. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: HS 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng: Số nghịch đảo của -3 là: A. 3 ; B. ; C. HS 2: Tìm số nghịch đảo của: HS 1: Vì : - 3 . . Chọn câu C HS 2: - Số nghịch đảo của là - Số nghịch đảo của là - Số nghịch đảo của là -12 - Số nghịch đảo của 0,31 là * Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng nhau củng cố các phép tính về phân số và số thập phân bằng cách giải 1 số bài tập. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Dạng thập phân Bµi 112: (SGK -49) GV: Đưa các đề bài lên b¶ng phô. HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi. HS: nhËn xÐt GV: Nhận xét, đánh gi¸ chung và ghi điểm cho từng nhóm. Bµi 113: (SGK -50) HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi HS: C¸c nhãm nhËn xÐt chÐo. GV: Nhận xét, đánh gia chung và ghi điểm cho từng nhóm. HĐ 2: Dạng phân số Bµi 114: (SGK -50) TÝnh: GV: Yêu cầu HS nhận xét phép tính trên và nêu cách làm? HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính. GV: Cho HS lên bảng trình bày và nhận xét. GV: Nhấn mạnh - Thứ tự các phép tính - Rút gọn phân số (nếu có) về phân số tối giản. - Tìm cách tính nhanh. Bµi 119: (SBT -23) Tính một cách hợp lý GV: Hướng dẫn HS giải bài toán HS: Hoạt động theo nhóm và lên bảng trình bày. Bµi 112: (SGK -49) a) 2678,2 b) 36,05 + 126 + 13,214 2804,2 49,264 c) 2804,2 d) 126 +36,05 + 49,264 2840,25 175,264 e) 278,27 g) 3497,37 + 2819,1 + 14,02 3097,37 3511,39 (36,05+2678,2)+126 = (126 + 36,05)+13,214 = (678,27+14,02)+2819,1 = 3497,37 - 678,27 = Bµi 113: (SGK -50) a) 39.47 = 1833 b) 15,6 . 7,02 = 109,512 c) 1833. 3,1 = 5682,3 d) 109,512 . 5,2 = 569,4624 (3,1 . 47) . 39 = (15,6. 5,2) .7,02 = 5682,3 : (3,1.47) = Bµi 114: (SGK -50)TÝnh: = = Bµi 119: (SBT -23) Tính một cách hợp lý: 4. Củng cố. - GV chốt lại cách giải các bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn. - Ôn lại các kiến thức và bài tập trong chương. - Chuẩn bị cho tiết sau: kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ký duyệt tuần 30, tiết 89, 90, 91 Ngày tháng 03 năm 2014

File đính kèm:

  • docxsh 6.docx
Giáo án liên quan