Giáo án Số học 6 - Tuần 24 - Nguyễn Phương Vũ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS khái niệm về phân số và định nghĩa phân số bằng nhau.

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS viết được phân số mà tử và mẫu là các số nguyên; tìm tử số hoặc mẫu số dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau; lặp được các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức đã cho.

3. Thái độ: HS có ý thức quan sát đặc điểm của bài toán để vận dụng đúng kiến thức để tìm kết quả chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: Một số bài tập và đáp án trong SGK, SBT.

2. HS: Kiến thức về phân số và phân số bằng nhau.

 

doc10 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 24 - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầu có khái niệm về số hữu tỉ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn hai tính chất /Tr10/SGK ; ?1, ?2, BT11/Tr11/SGK. 2. HS: Kiến thức về phân số bằng nhau và đọc tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV gọi 1HS lên kiểm tra: - Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát. - Tìm số nguyên x, biết: Giải - Nêu định nghĩa SGK/8. -Vì nên 10.x = 5.(-4) x = GV gọi HS nhận xét và cho điểm 3. Tiến trình bài học: (27’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình thành nhận xét (15’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV: Theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có: vì sao? - GV treo bảng phụ ?1, yêu cầu HS thực hiện: Giải thích vì sao: ; ; - GV gọi HS khác nhận xét. - GV:Trở lai hai phân số: , em hãy nhận xét: Ta đã nhân tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? - GVghi lên bảng: = - Nhận xét tương tự đối với cặp phân số , ta đã chia tử và mẫu của phân số thứ nhất số nào để được phân số thứ hai? - GV: Nhận xét và ghi lên bảng: . - GV treo bảng phụ ?2 yêu cầu HS thực hiện. - GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. HS: vì 2.2 = 1.4 - HS đứng tại chỗ giải thích. - HS nhận xét. - HS: Ta nhân tử và mẫu của phân số thứ nhất với 2. - HS quan sát. - Ta đã chia tử và mẫu của phân số thứ nhất cho -4 . - HS quan sát. - HS nhận xét. I. NHẬN XÉT: vì 2.2 = 1.4 (Theo định nghĩa hai phân số bằng nhau) ?1 * vì (-1).(-6) = 2.3 * vì (4).(-2) = 8.1 * vì 5.2 = (-10).(-1) ?2 Điền số thích vào ô vuông: Hoạt động 2: Hình thành tính chất cơ bản của phân số (12’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: - GV: Theo kết quả bài tập ?2 , em có nhận xét gì? - GV nhận xét và treo bảng phụ giới thiệu tính chất Tr10/SGK. - GV: Từ tính chất cơ bản của phân số, ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu cho của phân số đó với -1. - GV ghi VD lên bảng: - GV yêu cầu HS làm ?3 - GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa - Từ tính chất thứ nhất, ta thấy mỗi phân số có vô số phân số bằng no.ù VD: - GV giới thiệu: Các phân số bằng nhau ở trên là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi ddood là số hữu tỉ mà lên lớp 7 các em sẽ được tìm hiểu sâu hơn. - HS: Khi ta nhân hay chia tử và mẫu của phân số cho cùng một số thì được một phân số bằng phân số đã cho - HS quan sát và đọc tính chất cơ bản của phân số. - HS chú ý theo dõi. - HS quan sát. - 03 HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét và chú ý sửa bài. - HS lắng nghe - HS lắng nghe II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ: * Tính chất: (SGK) * VD: ?3 với a, b 0 ; b < 0 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: (10’) Hoạt động học sinh Hoạt động học sinh Nội dung GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số và viết công thức tổng quát. - GV treo bảng phụ đề bài tập 11/Tr11/SGK và yêu cầu HS thực hiện. a) ; b) c) - Viết số 1 dưới dạng phân số hãy tính và điền số thích hợp vào ô vuông - GV hướng dẫn HS làm bài tập 13/Tr11/SGK Hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút. Vậy 15 phút = ? giờ - GV yêu cầu HS làm câu a, b. GV gọi HS nhận xét rồi chỉnh sửa HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số và lên bảng viết CTTQ. - HS lên điền vào bảng phụ. + Ở câu a, b HS có thể tính: + Ở câu c), HS viếtrồi lần lượt nhân tử và mẫu với tử hoặc mẫu cần điền. - HS chú ý trả lời: 1 giờ = 60 phút, 1 phút = giờ - 02 HS lên bảng thực hiện. HS nhận xét và sửa bài. * Bài 11/Tr11/ SGK. a) ; b) c) * Bài 13/Tr11/ SGK. Các số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ a) 15 phút = giờ b) 30 phút = giờ 2. Dặn dò: (2’) - Học thuộc và nắm vững tính chất cơ bản của phân số; biết viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. - Làm bài tập 12,13c) –h) SGK/ - Xem trước bài 4 “Rút gọn phân số”. ---------------------------------------------------------------------- Tên bài soạn : §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ Ngày soạn : 09/01/2014 Tiết theo PPCT : 73 Tuần dạy : 24 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và cách rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. 3. Thái độ:Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản SGK/13, 14 2. HS: Kiến thức về tính chất cơ bản của phân số , đọc tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV gọi 01HS lên kiểm tra: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số Viết dạng tổng quát? - Sửa bài tập 12/Tr11/SGK. Giải - Phát biểu tính chất và viết: với m Z ; m 0 với n ƯC (a,b) - Bài 12/Tr11/SGK: GV gọi HS nhận xét và cho điểm 3. Tiến trình bài học: (27’) * Hoạt động 1: Hình thành cách rút gọn phân số (15’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung GV: Ở bài tập 12c ta đã biến đổi phân số thành phân số . Ta thấy phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng phân số làm như thế là ta đã rút gọn phân số. - GV: Thực hiện tương tự đối với phân số ? - GV: Số 2 có quan hện gì với 28 và 42? - GV: Ta tiếp tục chia tử và mẫu của phân số cho cùng 1 số nào? - GV: Vậy số 7 có quan hệ gì với 14 và 21? - GV: Như vậy, ta đã thực hiện rút gọn phân số thành phân số , ta viết: GV: Hãy rút gọn phân số . - GV: Ta nên tìm ƯC(-4, 8) rồi chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯC đó. - GV gọi HS nhận xét. - GV: Từ các ví dụ 1,2 trên, để rút gọn phân số ta làm thế nào? - GV ghi đề ?1 và yêu cầu HS làm thực hiện. - GV gọi lớp nhận xét . HS : Lắng nghe. - HS: Chia tử và mẫu phân số cho 2. - HS: 2 ƯC(28,42) - HS: Chia tử và mẫu phân số cho 7. - HS: 7 ƯC(14,21) - HS: Chú ý theo dõi. HS quan sát. - HS:ƯC(-4, 8) = 4 nên ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 4 - HS nhận xét. - HS: Phát biểu như quy tắc SGK/13. - 04 HS lên bảng. - HS nhận xét và sửa bài vào tập. I. CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ: * Ví Dụ 1: Xét phân số * VD2: Rút gọn phân số Ta có: * Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. ?1 Rút gọn phân số a) b) c) d) Hoạt động 2: Hình thành khái niệm phân số tối giản (12’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: - GV: Ở các bài tập ?1 tại sao ta dừng lại ở kết quả ? - GV: Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số? - GV nhận xét và giới thiệu: Các là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? - GV treo bảng phụ giới thiệu khái niệm phân số tối giản SGK/14. - GV treo bảng phụ ?2 và yêu cầu HS thực hiện: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau: - GV cho HS khác nhận xét. - Ở ví dụ 1, sau hai lần rút gọn phân số ta được phân số tối giản . Vậy theo em để rút gọn mà chỉ cần thực hiện 1 lần cũng thu được phân số tối giản thì ta làm như thế nào? - GV khẳng định lại ý trên, gọi HS đọc nhận xét Tr14/SGK. - GV giới thiệu chú ý Tr14/SGK. - HS: Vì các phân số không rút gọn được nửa - HS: ƯC là 1 - HS theo dõi và trả lời: Là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1. - HS nêu khái niệm. - HS trả lời miệng. - HS nhận xét. - HS chú ý theo dõi và trả lời: Ta chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. - Đọc SGK - HS đọc SGK. II. THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN: * Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. ?2 Phân số tối giản * Nhận xét: (SGK) * Chú ý: (SGK) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: (10’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung GV nêu câu hỏi: - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - Thế nào là phân số tối giản? - Để rút gọn một phân số thành phân số tối giản, ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài tập 15/15 SGK - GV yêu cầu HS làm bài tập 18/Tr15/SGK (GV hướng dẫn: Ta phải đổi đơn vị thời gian từ phút ra giờ như bài tập 13 SGk/11 rồi rút gọn phân số đó) GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. HS lần lượt trả lời. - 4 HS lên bảng thực hiện. - 3 HS lên bảng thực hiện. HS nhận xét và sửa bài. * Bài 15/Tr15/SGK. a) b) c) d) * Bài 15/Tr15/SGK. a) 20phút = giờ b) 35 phút = giờ c) 90 phút = giờ 2. Dặn dò: (2’). - Học kỹ bài, nắm vững quy tắc rút gọn phân số (chú ý cách rút gọn đến tối giản). - Xem lại các bài tập đã sửa. - Làm bài tập 16, 17,19 SGK/9 - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docTUAN 24GIAO AN SO HOC 6.doc
Giáo án liên quan