Giáo án Số học 6 - Tuần 11

I. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

 + HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.

 

 - Kĩ năng: + HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

 

 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

*) Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập.

*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, trực quan, tư duy, luyện tập.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 - HS1: Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12).

 Ư(4) = 1 ; 2 ; 4.

 Ư(6) = 1 ; 2 ; 3 ; 6.

 Ư(12) = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12.

 - HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(4); B(6); B(3).

 B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 .

 B(6) = 0; 6; 12; 18; 24 ..

 B(3) = 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24 ..

 

doc10 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(4); Ư(6); Ư(12). Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}. Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}. Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12}. - HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(4); B(6); B(3). B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 ...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 ...}. B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24 ...}. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15 phút) - GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4 và 1, 2 của 6. - Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ? - HS: Số 1 và số 2. - GV: Ta nói đó là ước chung của 4 và 6 ® yêu cầu HS đọc phần đk SGK. - GV nhấn mạnh: x Î ƯC(a ; b) nếu: a x và b x. - Yêu cầu HS làm ?1. 1. Ước chung VD: ƯC(4 ; 6) = {1; 2}. Định nghĩa: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. x Î ƯC(a , b) nếu: a x và b x. Tương tự ta có: x Î ƯC(a, b, c) nếu: ax, bx và cx ?1. 8 Î ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 8 40 8. 8 Î ƯC (32 ; 28) sai vì 32 8 28 ٪ 8. Hoạt động 2 (10 phút) - GV chỉ vào phần tìm bội của HS2. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? (0 ; 12 ; 24) - GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. - GV nhấn mạnh: x Î BC(a,b) nếu x a , x b. - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu HS làm bài tập 134. 2. Bội chung Ví dụ: BC(4 , 6) = {0; 12; 24; ...}. Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x Î BC(a,b) nếu x a , x b. Tương tự ta có: x Î BC(a, b, c) nếu: xa, xb và xc ?2. 6 Î BC(3 ; 1) hoặc BC(3; 2) hoặc BC (3;0 3) hoặc BC(3; 6). Bài tập 134. (SGK) Hoạt động 3 (10 phút) - Cho HS quan sát 3 tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC (4, 6). - Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6). - GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). - Yêu cầu HS làm bài tập: a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào dấu "..." : B(4) Ç ... = BC (4; 6) b) A = {3; 4; 6} ; B = {4 ; 6}. A Ç B = ? c) Điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a 6 và a 5 Þ a Î 200 b và 50 b Þ b Î c 5 ; c 7 và c 11 Þ c Î 3. Chú ý .3 .6 .4 .1 .2 ƯC (4;6) Ư (4) Ư (6) Định nghĩa: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Bài tập: a 6 và a 5 Þ a Î BC (6, 5). 200 b và 50 b Þ b Î ƯC (200; 50}. c 5 , c 7 và c 11 Þ c Î BC (5; 7; 11}. 4. Củng cố: (3 phút) - Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm. - Yêu cầu HS phân tích theo cột dọc sau đó viết kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài. - Làm bài tập 137, 138 SGK - Bài 169; 170; 174 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG (25/10/2013) Dương Văn Điệp Ngày soạn: 23 /10 / 2013 Ngày dạy: ......./...../....... Tuần 11- Tiết thứ: 30 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. + Vận dụng vào các bài tập thực tế. - Kĩ năng: + Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ *) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) - HS1: + Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x Î Ư(a, b) khi nào? + Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT. Trả lời: Bài 169 (SBT) a) 8 Ï BC (24 ; 30) vì 30 ٪ 8. Bài 170 (SBT) a) ƯC (8 ; 12) = {1 ; 2 ; 4}. - HS2: + Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x Î BC (a, b) khi nào? + Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT. Trả lời: Bài 169 (SBT) b) 240 Î BC (30 ; 40) vì 240 30 và 240 40. Bài 170 (SBT) b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...} (= B (8) Ç B (12) ). 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (17 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. - Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập M với A và B. - Yêu cầu làm bài tập 137. - GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp N và N*. - Yêu cầu HS làm bài tập 175 (SBT). - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc đề bài. 1. Dạng các bài tập liên quan đến tập hợp Bài 136 (SGK) A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}. B = {0; 9; 18; 27; 36}. M = A Ç B. M = {0; 18; 36}. M Ì A ; M Ì B. Bài 137 (SGK) a) A Ç B = {cam , chanh}. b) A Ç B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) A Ç B = B. d) A Ç B = Æ. e) N Ç N* = N*. Bài 175 (SBT) a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử). P có 7 + 5 = 12 (phần tử). A Ç P có 5 phần tử. b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người). Hoạt động 2 (14 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập 138 (SGK). - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được? Cách chia b lại không thực hiện đựơc? - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. 2. Dạng bài toán thực tế Bài 138 (SGK) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Bài tập: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18. ƯC (24 ; 18) = {1 ; 2; 3 ; 6}. Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS). Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. 4. Củng cố: (2 phút) Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Ôn lại bài. - Làm bài tập: 171, 172 SBT. - Nghiên cứu bài 17. V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG (25/10/2013) Dương Văn Điệp Ngày soạn: 23 /10 / 2013 Ngày dạy: ......./...../....... Tuần 11- Tiết thứ: 31 Bài 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Kĩ năng: + HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ *) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tìm Ư(12), Ư(30), ƯC(12; 30). Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12}. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6} 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (10 phút) - GV chỉ vào phần tìm Ư và ƯC của HS lên bảng để đặt vấn đề vào bài - Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30). - GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu. - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. - Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên. - GV: Tìm ƯCLN (5; 1) ƯCLN (12; 30; 1). - GV đưa ra chú ý. 1. Ước chung lớn nhất Ví Dụ 1: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}. Vậy ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}. Số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6. - Kí hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6. * Khái niệm : Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét: (SGK) VD: ƯCLN (5; 1) = 1. ƯCLN (12; 30; 1) = 1. * Chú ý: SGK. Hoạt động 2 (15 phút) - GV nêu VD2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? - Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN. - Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30). HS làm ?2 - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22. 32. 84 = 22.3 . 7 168 = 23. 3. 7 ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12. Các bước tìm ƯCLN. (SGK) ?2. Tìm ƯCLN (8, 9). 8 = 23 ; 9 = 32 Þ ƯCLN (8,9) = 1. Þ 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN (8; 12; 15) = 1 Þ 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. ƯCLN (24; 16; 8) = 8. * Chú ý: SGK. Hoạt động 3 (10 phút) - Cho HS theo dõi lại nhận xét ở mục 1. - GV nêu cách tìm ƯC(12; 30) thông qua ƯCLN(12; 30) bằng cách tìm tất cả các Ư của ƯCLN(12; 30) - Cho HS đọc quy tắc trong SGK 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ƯCLN(12; 30) = 6 Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Vậy ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6} Quy tắc: SGK. 4. Củng cố: (3 phút) - Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài. - Bài tập 141, 142, 146 (SGK). - Làm bài tập 176, 177, 178, 180, 183 (SBT). V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG (18/10/2013) Dương Văn Điệp

File đính kèm:

  • docSH 6-Tuan 11.doc
Giáo án liên quan