Giáo án Số học 6 - Tiết 90-92

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: - HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

2.Kỹ năng :-HS đư¬ợc củng cố các kiến thức về viết hỗn số d¬ưới dạng phân số và ng¬ược lại: viết phân số dư¬ới dạng số thập phân và dùng ký hiệu phần trăm (ngư¬ợc lại: viết các phần trăm d¬ưới dạng số thập phân).

3.Thái độ: Giáo dục:- Tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và t¬ư duy sáng tạo khi giải toán.

II.CHUẨN BỊ:

 GV : Bảng phụ; Bút viết bảng phụ

 HS : Bảng nhóm

 

doc9 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 90-92, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/3/2014 (Tuần 30) Ngày dạy : 6A1:……./……… Tiết 90: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. 2.Kỹ năng :-HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). 3.Thái độ: Giáo dục:- Tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. II.CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ; Bút viết bảng phụ HS : Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp : Vắng :………. 2. Bài củ: HS1: - Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. -Chữa bài tập 111 (SBT) HS2: - Định nghĩa phân số thập phân? nêu thành phần của số thập phân? - Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: 3.Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung GV cho HS quan sát bài 99 trên bảng phụ. Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau: a. Bạn Cường đã tiến hành cộng 2 hỗn số như thế nào? b. Có cách nào tính nhanh không? ở câu hỏi b giáo viên cho HS hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp. Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số. a) b) Bài 102. GV cho HS đọc bài 102 (SGK trang 47). Bạn Hoàng làm phép nhân nh sau: Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm đồng thời. GV gọi 2 em lên bảng làm đồng thời. GV cho HS đọc bài 103 (a). Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102.2 = 204 Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát: Vậy a : 0,5 = a.2 Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0,125 em làm như thế nào? Em hãy cho ví dụ minh hoạ? GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. Để thành thạo các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng ký hiệu % và ngược lại. GV yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104; 105 (47 SGK) GV tổ chức cho 2 dãy trong làm bài 104 xong rồi làm bài 105. 2 dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104. GV hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào? GV giới thiệu cách làm khác chia tử cho mẫu. GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm của 2 em. Kiểm tra bài làm trên bảng từ 1 - 3 em. Dạng 1: Cộng hai hỗn số Bài 99 (SGK trang 47) HS: Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. HS thảo luận trong nhóm học tập. Trả lời: Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số. Bài 101 (SGK) a) b) Bài 102(SGK) HS làm bài tập, nêu cách làm: Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 100 ( SGK) Bài 103 ( SGK) HS: a : 0,5 = a : Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37 . 2 = 74 102 : 0,5 = 102 : = 102 . 2 = 204 a : 0,25 = a : a : 0,125 = a : Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128 124 : 125 = 124.8 = 992 một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: 0,25 = 0,75 = - HS làm bài trên bảng phụ - 2 em HS lên bảng chữa 2 bài đồng thời. HS: Ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm. Bài 104 (SGK) Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu %. Bài 105(SGK) Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân. 7% = ; 45% = 216% = 4. Củng cố: (Kết hợp luyện tập) 5. HDVN: - * Ôn lại các dạng bài vừa làm * Làm bài 111, 112, 113 (SGK trang 22) HS khá: BT 114, 116 (SBT trang 22) IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 17/3/2014 Ngày dạy : 6A1:……./…….. Tiết 91: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (T1) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :- Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. 2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. II.CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ để giải bài tập 106, 108 (SGK tr48) * HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp : vắng :……… 2. Bài củ: (kết hợp luyện tập) 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung GV đa bài tập 106 (SGK tr48) lên bảng phụ. Hoàn thành các phép tính sau: - GV đa lên bảng trình bày mẫu: Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr48). Tính a) c) Sau đó GV gọi 4HS lên bảng chữa. Cho HS hoạt động nhóm bài 108 (SGK). Kết quả: Bài tập 108 (SGK tr48) - GV đa bài tập lên bảng phụ - Yêu cầu HS nghiên cứu - Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108 - Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào? => 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất. Bài tập 110 (SGK tr49) HS cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3HS lên bảng làm đồng thời A, C, E. Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau: A=11 C= E= Bài 114 (SBT tr22) Tìm x biết a) 0,5x - ; d) Em hãy nêu cách làm? GV ghi lại bài giảng trên bảng d) x = -2 1.LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ MC: 36 = = = Bài tập 107 (SGK tr48) a) MC: 24 = MC: 56 = c) MC: 36 = = Bài 108 (SGK) a. Tính tổng: Cách 1: Cách 2: b) Tính hiệu: Cách 1: Cách 2: Bài tập 110 (SGK tr49) Bài giải: A=11 = = C= = = = E= = = = DẠNG TOÁN TÌM X Bài 114 (SBT tr22) a) 0,5x - 4.Củng cố: - * Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số. 5. HDVN: * SGK: làm bài 111 (tr49) * SBT: 116, 118, 119 (23) GV hớng dẫn bài 119(c) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối. Tính hợp lý: IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 18/3/2014 Ngày dạy: 6A1:……/…… Tiết 92: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (T2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 2.Kỹ năng : -Vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. 3. Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. II.CHUẨN BỊ: *GV : Bảng phụ * HS: Bảng nhóm, bút viết bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 .Ổn định lớp : Vắng : ……….. 2. Bài củ: (Kết hợp luyệt tập) 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội Dung GV đa nội dung bài tập lên bảng phụ. Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. + + a) 2678,2 b) 36,05 126 13,214 2804,2 49,264 + + c) 0804,2 d) 126 36,05 49,264 2804,25 175,264 + + e) 678,27 g) 3497,37 2819,1 14,02 3497,27 3511,39 (36,05 + 2678,2) + 126 = (126 + 36,05) + 13,214 = (678,27 + 14,02) + 2819,1 = 3497,37 – 678,27 = GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu. - Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất qua các phép tính để ghi kết quả vào ô trống. - Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày). GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm. GV nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng. GV đa nội dung bài tập lên bảng phụ: Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán: a) 39.47 = 1833 b) 15,6.7,02 = 109,512 c) 1833.3,1 = 5682,3 d) 109,512.5,2 = 569,4624 (3,1.47).39 = (15,6.5,2).7,02 = 5682,3 : (3,1.47) = GV gọi lần lợt 3 em lên điền kết quả vào ô trống và giải thích? GV kiểm tra bài làm từ 1 – 3 em trên vở rồi cho điền. Tính Em có nhận xét gì về bài tập trên? Em hãy định hớng cách giải? GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. GV cho 1HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn. Chú ý khắc sâu các kiến thức: + Thứ tự thực hiện phép tính. + Rút gọn phân số (nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng (trừ) phân số. + Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được). GV: tại sao trong bài tập 114 em không đổi các phân số ra số thập phân? GV kết luận: quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài. Bài 119 (SBT tr23). Tính một cách hợp lý: b) Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên? Bài 112 (49 SGK) (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05+(2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 (theo a) 2840,25 = (theo c) (126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214) = 126 + 49,264 (theo b) 175,264 = (theo d) (678,27 + 14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) 3511,39 = (theo g) 3497,37 – 678,27 = 2819,1 (theo e) Bài 113 (SGK tr50) (3,1.47).39 = 3,1.(47.39) = 3,1.1833 (theo a) 5682,3 = (theo c) (15,6.5,2).7,02 = (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 (theo b) 569,4624 = (theo d) 5682,3 : (3,1.47) = (5682,3:3,1) : 47 = 1833 : 47 (theo c) 39 = (theo a) Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc (.). Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp làm bài vào vở: Bài 114 (SGK tr 50) = = = = = = Chú ý: Vì trong dãy tính có và khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không sử dụng cách này. Bài 119 (SBT tr23). Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật. Có tử số giống nhau là 3. Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp. = = = 4. Dăn dò: . * Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III * Ôn tập để kiểm tra 1 tiết IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT90.T92.doc
Giáo án liên quan