Giáo án Hình học 6 - Học kỳ 2

I. MỤC TIÊU.

· Kiến thức:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

· Kĩ năng:

- Nhận biết nửa mặt phẳng.

- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

II. CHUẨN BỊ.

SGK toán 6, Bảng phụ, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .

1. Ổn Định Lớp.(1)

2. Kiểm Tra.(5)

- Hãy vẽ một đường thẳng và đặt tên.

- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; hai điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặc tên các điểm.

- Đường thẳng có giới hạn không?

- Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?

 

doc22 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Học kỳ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? Ví dụ: Cho xy = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy. Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì? Vậy ta phải vẽ xy = 640. Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho xz = 320. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Bài tập 1: Cho AB = 800 vẽ tia phân giác OC của góc AOB Cách 1: Dùng thước đo góc Hãy tính AC ? Vẽ tia OC là tia phân giác AB Mỗi góc (khác góc bẹt) có mấy tia phân giác? ? Cho góc bẹt xOy Vẽ tia phân giác của này? Góc bẹt có mấy tia phân giác. Trở lại hình vẽ trên có xy và tia Oz là tia phân giác của xy Vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của xy. Vậy đường phân giác của một góc là gì? Nêu định nghĩa tia phân giác của góc như SGK Oz là tia phân giác của góc xOy ĩ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy và xz = zy Quan sát và trả lời Hình 1: Tia Ot là tia phân giác của xy vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy, có xt = ty = 450. Hình 2: Tia Ot’ không phải là tia phân giác của x’y’ vì x’t’¹t’y’ Hình 3: Tia Ob là tia phân giác của ab (theo định nghĩa) Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy: xz = zy = xy xz = Vẽ xy = 640 Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho yt = 320 AC = CB = = 400 Vẽ tia OC sao cho OC nằm giữa OA và OB và AC = 400 Vẽ tia OC Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có một tia phân giác Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó Tia phân giác của góc là gì? Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau Cách vẽ tia phân giác của một góc. Chú ý Cũng Cố.(11’) Làm Bài tập 31, 32, 33 SGK trang 87 Hướng Dẫn.(2’) Nắm vững định nghĩa tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc. Từ đó rèn kỹ năng nhận biết 1 tia là tia phân giác của 1 góc. Aùp dụng kiến thức này để làm bài tập Bài tập về nhà: 30; 34; 35; 36 SGK ------------------------------------------------------------------------------- Tuần 26 Ngày Soạn : Ngày Dạy : Tiết 22 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. Khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm Bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình CHUẨN BỊ. SGK toán 6, Bảng phụ, thước thẳng, thước đo độ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC . Ổn Định Lớp.(1’) Kiểm Tra.(9’) Vẽ góc aOb = 1800. Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb.Tính at ; tb Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC. AB = 600. Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC. Tính DK? Dạy Học Bài Mới. T Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung 15’ 15’ Bài 36 SGK Tính mn như thế nào? ny = ? ; ym = ? ny + ym = mn mn = ? Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết AB gấp đôi BC. vẽ tia phân giác OM của góc BOC Tính AM ? Đầu bài cho các yếu tố như thế này chúng ta có thể vẽ ngay được hình không? Hãy tính AB, BC. Đọc đề bài SGK Tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xy = 300 ; xz = 800 Tia phân giác Om của xy On là tia phân giác của yz Yêu cầu: Tính mn = ? Giải: Tia Oz; Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xy = 300 và xz = 800 xy < xz Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Tia Om là tia phân giác xy my = xy = 300 = 150 Tia On là tia phân giác yz => ny = yz = (800 - 300) = 250 mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On mn = my + yn mn = 150 + 250 mn = 400 Đọc đề bài Cho: góc AOB kề bù với góc BOC AB = 2.BC OM là tia phân giác của góc BOC Yêu cầu: AM =? Không vẽ hình được, phải tính AB, BC. Theo đầu bài góc AOB kề bù với góc BOC => AB + BC = 1800 Mà AB = 2BC 2BC + BC = 1800 BC = 600 AB = 1200 Ta có hình vẽ OM là tia phân giác góc BOC BM = BC = 300 Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM AM = AB + BM AM = 1200 + 300 AM = 1500 Bài 1:(Bài 36 SGK) Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết xy = 300, xz = 800. Vẽ tia phân giác Om của xy. vẽ tia phân giác On của yz. Tính mn. Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết AB gấp đôi BC. vẽ tia phân giác OM của góc BOC Tính AM ? Cũng Cố.(4’) Mỗi góc khác bẹt có bao nhiêu tia phân giác? Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của ac ta là thế nào? Hướng Dẫn.(1’) Bài tập về nhà: 37 SGK ; 31, 33, 34 SBT Tuần 27 Ngày Soạn : Ngày Dạy : Tiết 23 + 24 THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT MỤC TIÊU. HS biết cấu tạo của giác kế. Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS CHUẨN BỊ. 4 bộ thước thực hành, SGK toán 6, Bảng phụ HS chuẩn bị mỗi tổ 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn ,1 cọc tiêu ngắn 0,3m; một búa đóng cọc TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC . Ổn Định Lớp.(1’) Kiểm Tra Kết hợp Với Hướng dẫn Và Thực hành . T Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung 25’ 5’ 45’ Dụng cụ đo góc trên mặt đất. Đặt giác kết trước lớp, rồi giới thiệu với học sinh: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế. Cấu tạo: Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn. Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? Trên mặt đĩa tròn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa. Hãy mô tả thanh quay đó. Đĩa tròn được đặc như thế nào? cố đinh hay quay được? Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa . Sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế. Cách đo góc trên mặt đất (Dùng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS) Gọi HS đọc SGK trang 88 Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kết trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của AB Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng. Thực hành trước lớp để HS quan sát Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất. Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của các tổ về: dụng cụ ; mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bảng thực hành Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm ba bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo. Quan sát các tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc. Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho điểm thực hành của tổ Quan sát giác kế, trả lời câu hỏi của giáo viên và ghi bài Quan sát giác kê, xem hình 40 rồi trả lời: Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 Hai nữa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ) Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hơ và tâm của đĩa thẳng hàng. Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục. Chỉ vào giác kế và mộ tả cấu tao của nó Hai HS cầm hai cọc tiêu ở A và B Gọi vài HS lên đọc số đo độ của AB trên mặt đĩa Các tổ báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn nào chửa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ cử 1 bạn ghi lại biên bản thực hành Nội dung biên bản: Thực hành đo góc trên mặt đất: Tổ . . . Lớp . . . Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lí do) Ý thức kĩ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân) Kết quả thực hành Nhóm 1: Gốm bạn . . . . AB = . . . Nhóm 2: Gốm bạn . . . . AB = . . . Nhóm 3: Gốm bạn . . . . AB = . . . Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt hoặc khá hoặc trung bình. Đề nghị cho điểm từng người trong tổ Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (Tiến hành trong lớp) Chuẩn bị thực hành HS thực hành Cũng Cố.(9’) Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS Hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất. Hướng Dẫn.(5’) HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau. Nhắc HS tiết sau đem đủ compa để học “Đường Tròn” ------------------------------------------------------------------------------- Tuần 29 Ngày Soạn : Ngày Dạy : Tiết 25 §8. ĐƯỜNG TRÒN MỤC TIÊU. Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. Kĩ năng cơ bản: Sử dụng compa thành thạo Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của compa Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình. CHUẨN BỊ. SGK toán 6, Bảng phụ, thước kẻ, compa TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC . Ổn Định Lớp.(1’) Dạy Học Bài Mới.

File đính kèm:

  • dochinh6-HOÏC KÌ II.doc
Giáo án liên quan