I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết và vận dụng đư¬ợc quy tắc nhân phân số.
2.Kỹ năng : Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
3. Thái độ : học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ ghi
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
7 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 84-86, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1/ 3/2014 Tuần 28
Ngày dạy :6A1 :……/……
Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
2.Kỹ năng : Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
3. Thái độ : học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ ghi
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định lớp: Vắng….p….k
2. Bài củ: HS1: Phát biểu quy tắc trừ phân số? Viết dạng tổng quát
Chữa bài tập 68 (b, c) (35 SGK)
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
GV: ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học?
Ví dụ: Tính
GV yêu cầu HS làm ?1
HS2:
b)
GV: quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
GV yêu cầu HS đọc quy tắc và công thức tổng quát trang 36 SGK.
Ghi:
Ví dụ:
a)
GV cùng làm với HS
b)
Gọi HS lên bảng làm, lu ý HS rút gọn trước khi nhân.
GV cho HS làm ?2
HS hoạt động nhóm làm ?3. Tính
a) b) c)
Kiểm tra bài làm của vài nhóm
c) =
=
GV cho HS tự đọc phần nhận xét SGK (36). Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát.
GV cho HS làm ?4 (36 SGK) cả lớp làm vào vở và 3HS lên bảng.
GV cho HS tự đọc phần nhận xét SGK (36). Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát
1.QUY TẮC
- HS: muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu.
HS:
Hai HS lên bảng làm bài tập
HS1:
a)
HS đọc quy tắc SGK
Quy tắc (SGK)
TQ: (với a, b, c, d Î Z, b, d ¹ 0)
a) HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
b) HS cả lớp làm, 1HS lên bảng
?2
a)
b) =
?3
a) =
b) =
NHẬN XÉT:
HS: muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc 1 phân số với 1 số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
Tổng quát: a .
(a, b, c Î Z, c ¹ 0)
a) (-2) .
c)
b)
4. Củng cố: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chạy tiếp sức bài 69 SGK (36)
Thể lệ chơi: thi đua giữa hai đội, mỗi đội bạn đội trưởng cử 6 bạn, mỗi bạn thể hiện 1 phép tính, người thứ nhất lên bảng làm xong chuyền phấn (hoặc bút) cho người thứ 2, cứ tiếp tục cho đến hết. Người sau có quyền sửa sai cho người trước. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng.
Bài tập 70 (37 SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tìm các cách viết khác.
5. HDVN: * Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số
* Bài tập 71, 72 (34 SGK) Bài 83, 84, 86, (17, 18 SBT)
Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 2/3/2014
Ngày dạy : ……/……
Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÉP NHÂNPHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.
3. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 (38, 39 SGK).
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định lớp: Vắng….p…k
2. Bài củ: HS1: Chữa bài tập 84 (17SBT)
- Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát (ghi vào góc bảng).
3.Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
cho HS đọc SGK (37, 38) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng.
GV: trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những dạng bài toán nào?
GV: đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy.
GV cho HS đọc ví dụ trong SGK (38) sau đó cho HS làm ?2
A =
GV gọi HS lên bảng làm yêu cầu có giải thích.
B =
1.CÁC TÍNH CHẤT.
- Tính chất giao hoán
TQ: (a, b, c, d Î Z; b, d ¹ 0)
-Tính chất kết hợp
TQ: (b, d, q ¹ 0)
-Nhân với số 1
TQ: (b ¹ 0)
-Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
TQ:
HS: các dạng bài toán nh:
- Nhân nhiều số
- Tính nhanh, tính hợp lý
2.ÁP DỤNG
?2
A =
A = (tính chất giao hoán)
A = (tính chất kết hợp)
A = = (nhân với số 1)
B =
B = (tính chất phân phối)
B =
B = - (nhân hai số khác dấu)
B = (nhân với số 1)
4. Củng cố: - GV đa bảng phụ ghi bài 73 (38 SGK) yêu cầu HS chọn câu đúng.
GV đa bảng phụ ghi bài 75 (39 SGK) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống (GV ghi).
a 0 0
b 1 1 0
a.b 0 0 0
GV cho HS làm bài 76(a) Tính giá trị biểu thức 1 cách hợp lýA =
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
5. HDVN: * Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
* Làm bài tập 76 (b, c SGK trang 39). Bài 77 (SGK trang 39)
* Hướng dẫn bài 77: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với 1 tổng.
* Bài 89, 90, 91, 92 (18, 19) sách bài tập.
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 3/ 3/2014
Ngày dạy : ……./ 3/2014
Tiết: 86: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
3. Thái độ: chăm chỉ làm bài tập, trình bày khoa học
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ ghi bài 79 (80 SGK) để tổ chức trò chơi.
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng….p….k
2. Bài cũ: (Kết hợp luyện tập)
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
- HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK)
B =
C =
GV hỏi thêm: ở câu B em còn cách giải nào khác không?
* Tại sao em lại chọn cách 1
* Em hãy nêu cách giải câu C
HS2: chữa bài 77 (39 câu a, e) SGK)
a) A =
e) C = với c =
GV hỏi thêm:
* Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
* Tại sao em lại chọn cách trên.
GV: vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lý nhất.
yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức sau:
N = 12 .
GV cho HS đọc nội dung bài toán
GV hỏi: Bài toán trên có mấy cách giải?
Đó là những cách giải nào?
GV gọi 2HS lên bảng làm theo 2 cách
GV: đa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau:
=
=
GV cho HS làm bài 83 (41 SGK)
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào?
GV: có mấy bạn tham gia chuyển động?
GV vẽ sơ đồ bài toán
A C B
Việt Nam
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ bảng v, t, s).
* GV: muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào?
* Muốn tính quãng đờng AC và BC ta làm thế nào?
* Em hãy giải bài toán trên.
GV đa 2 bảng phụ ghi bài 79 (40 SGK)
Tổ chức 2 đội mỗi đội 10HS thi ghép chữ nhanh.
Luật chơi:
- Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên, và với thời gian ngắn nhất.
- Người thứ nhất về chỗ người thứ hai tiếp tục lên, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học.
GV cho hiệu lệnh “Bắt đầu”
Bài tập 76
B =
B =
C =
C =
C =
C = 0
Bài 77
a) A = với a =
A = a = a . = a .
A =
C = c . = c .
C = c .
C = c . 0 = 0
C1: thực hiện theo thứ tự phép tính
C2: áp dụng tính chất phân phối
C1: N = 12 .
N = 12 .
N = 12 .
C2: N = 12 .
N = 12 .
N = 4 - 9 = -5
HS: đọc kỹ bài giải và phát hiện
Dòng 2: sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai.
HS: bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) quãng đường (s).
HS: có 2 bạn tham gia chuyển động
v
t
s
Việt
15km/h
40ph =
AC
Nam
12km/h
20ph =
BC
AB = ?
Giải:
Thời gian Việt đi từ A đến C là:
7h30ph - 6h50ph = 40ph =
Quãng đờng AC là
15.
Thời gian Nam đi từ B đến C là
7h30ph - 7h10ph = 20ph =
Quãng đường BC là
Quãng đường AB dài là
10km + 4km = 14km
T . Ư .
E . H .
G . Ơ .
N . I .
V . L .
4. Củng cố: (kết hợp luyện tập)
5. HDVN: * Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính
* Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lý nhất
* Bài tập SGK: bài 80, 81, 82 (40, 41)
Bài tập SBT: bài 91, 92, 93, 95 (19)
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T84.T86.doc