I/. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là rút gọn phân số tối giản.
2. Kỹ năng: biết cách rút gọn phân số. HS và biết cách đư¬a phân số về dạng tối giản.
3. Thái độ: B¬ước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Chý ý : Giảm tải : Có, phần chú ý chỉ nêu chú ý thứ ba
II/.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. Bảng hoạt động nhóm.
* HS: Bảng phụ nhóm
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 72-74, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10/02/2014 Tuần 25
Ngày dạy : ……/….../2014
Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là rút gọn phân số tối giản.
2. Kỹ năng: biết cách rút gọn phân số. HS và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
3. Thái độ: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Chý ý : Giảm tải : Có, phần chú ý chỉ nêu chú ý thứ ba
II/.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. Bảng hoạt động nhóm.
* HS: Bảng phụ nhóm
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổnđịnh lớp: Vắng………
2. Bài cũ: HS1: phát hiểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập số 12 (trang 11 SGK)
HS2: Chữa bài tập 19 và 23 (a) trang 6 SBT
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong bài tập 23(a), ta đã biến đổi phân số thành phân số , đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài hôm nay. GV ghi đề bài
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Ví dụ 1: Xét phân số
Hãy rút gọn phân số
- GV ghi lại cách làm của HS
Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
- GV: vậy để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào?
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
- GV yêu cầu HS làm ?1
Rút gọn các phân số sau:
a)
b)
c)
d)
- GV: qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đó
- GV đưa “quy tắc rút gọn lên bảng phụ”
- GV: ở các bài tập trên, tại sao dừng lại ở kết quả:
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số.
- Đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
- GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:
- Làm thế nào để đa một phân số cha tối giản về dạng phân số tối giản?
Yêu cầu HS rút gọn các phân số
đến tối giản
- Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số chia : 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số như thế nào?
- Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số chia : 4 quan hệ với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là |-4| và |12| như thế nào?
- GV: vậy để có thể rút gọn một lần nữa mà thu được kết quả là phân số tối giản, ta phải làm thế nào?
- Quan sát các phân số tối giản như em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ thế nào với nhau.
- Ta rút ra các chú ý sau, khi rút gọn một phân số.
Gọi 1HS đọc chú ý trang 14 SGK(chỉ nêu chú ý thứ 3)
1.CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ
- - HS: (có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay một lần)
:2 :7 :14
= = =
:2 :7 :14
Cơ sở: dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
- HS: để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ¹ 1 của chúng.
- HS: =
HS làm ?1
Gọi 1HS lên bảng làm câu a, b;
1HS khác làm câu c, d
a) =
b) =
c) =
d) =
- HS nêu quy tắc rút gọn phân số (trang 12 SGK)
2.THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN
- HS: vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1).
- HS làm bài tập, trả lời miệng
Phân số tối giản là:
- HS: ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
- HS: 3 là ƯCLN (3;6) => số chia là ƯCLN của tử và mẫu.
- HS: |-4| = 4; |12| = 12
4 là ƯCLN (4;12) => số chia là ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu.
- HS: ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối của chúng.
- Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
- 1HS đọc phần “chú ý” SGK
- Khi rút gọn phân số ,ta thường rút gọn phân số đó đến phân số tối giản
4. Củng cố: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 và 17 (a, d) trang 15 SGK
- GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn 1 lần đến phân số tối giản.
- GV yêu cầu 2 nhóm trình bày lần lượt 2 bài.
5. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
- Bài tập về nhà số 16, 17 (b, c, e) 18, 19, 20 trang 15 SGK. Bài 25, 26 trang 7 SBT
- Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 11/02/2014
Ngày dạy : ……/…../2014
Tiết 73: LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số tối giản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ: có ý thức Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
II/.CHUẨN BỊ:
* GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
* HS: Bảng nhóm, ôn tập kiến thức từ đầu chương
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định lớp: Vắng………….
2. Bài cũ: HS1 : nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào? Chữa bài tập 25 (a,d) (trang 7 SBT)
HS2: thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 18 (trang 15 SGK)
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài 20 (trang 15 SGK)
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
- GV: để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào?
Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản. (GV gọi HS lên bảng)
Ngoài cách này, ta còn cách nào khác?
Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
2.bài tập 21 (trang 15 SGK)
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
GV kiểm tra thêm vài nhóm khác
3. Bài 27 (trang 7 SBT)
Rút gọn:
a) d)
b) f)
GV hớng dẫn HS cùng làm phần a và d.
Phần b và d, HS chuẩn bị rồi gọi 2 em lên bảng giải, mỗi em làm 1 phần.
GV nhấn mạnh: trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được.
4. Bài 22 (trang 15 SGK)
Điền số thích hợp vào ô vuông
;
;
GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
- có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
- hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
5.Bài 27 (trang 16 SGK)
Đố: một HS đã “rút gọn” như sau:
Đúng hay sai?
- Hãy rút gọn lại.
- HS: ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
- HS lên bảng rút gọn:
Ta còn có thể dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
vì (-9).(-11) = 33.3 (=99)
vì 15.3 = 9.5 (=45)
- HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết.
Bài giải:
Rút gọn các phân số:
Vậy:
và
Do đó phân số cần tìm là
Một nhóm trình bày bài giải
a)
d)
b)
f)
40
HS làm việc cá nhân và cho biết kết quả
45
;
50
48
Ví dụ: ;
Cách 1:
Cách 2:
- HS: Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ¹ 1 của chúng.
4. Củng cố: - Kết hợp ôn tập
5. Dăn dò: - Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
- Bài tập về nhà số 23, 25, 26 trang 16 SGK và số 29, 31, 32, 34 trang 7, 8 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :12/02/2014
Ngày dạy : ……./……/2014
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
3. Thái độ: Phát triển tư duy lôgic HS.
II/.CHUẨN BỊ:
* GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
* HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng………..
2. Bài cũ: HS1: chữa bài tập 34 trang 8 SBT: Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19- GV hỏi thêm: tại sao không nhân với 5? không nhân với các số nguyên âm?
HS2: chữa bài tập 31 trang 7 SBT (đề bài đa lên bảng phụ).
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Bài 25 (trang 16 SGK)
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
- GV: đầu tiên ta phải làm gì?
Hãy rút gọn
Làm tiếp thế nào?
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ
2.Bài 24 (trang 16 SGK)
Tìm các số nguyên x và y biết
Hãy rút gọn phân số
Vậy ta có:
Tính x? Tính y?
- GV phát triển bài toán: nếu bài toán thay đổi:
Thì x và y tính như thế nào?
GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn.
xy = 3.35 = 105
3.Bài 23 (trang 16 SGK)
Cho tập hợp A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số mà m, n Î A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần).
- GV: trong các số: 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào? Thành lập các phân số .Viết tập hợp B.
Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện.
Bài 25
- HS: ta phải rút gọn phân số
Rút gọn =
- HS: ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng 1 số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số.
Có 6 phân số từ đến là thoả mãn đề bài.
- HS: có vô số phân số bằng phân số
Bài 24
- HS: =
- HS: xy = 3.35 = 1.105 = 5.21
= 7.15 = (-3).(-35) = ....
=>
x = 3 x = 1
y = 35 y = 105
(có 8 cặp số thoả mãn)
Bài 23 (trang 16 SGK)
- HS: tử số m có thể nhận: 0; -3; 5 mẫu số n có thể nhân –3; 5
Ta lập được các phân số:
B =
lưu ý:
4. Củng cố: Kết hợp ôn tập
5. Dăn dò: - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”.
- Bài tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8, 9 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T 72.74.doc