Giáo án Số học 6 - Tiết 62: Luyện tập - Phạm Thị Thùy Dương

4.4.Tổng kết: (2 pht)

 Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0?

 Bài học kinh nghiệm

 Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.

 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 pht)

- Đối với bi học ở tiết học ny:

 + Ơn lại quy tắc phép nhân số nguyên.

 + Ơn lại tính chất phép nhân trong N.

 + BTVN: 1/ Tính: a/(-13).7 b/ (-15).(-5) c/ 25.(-4) d/ (-8).(-25)

 2/ Tìm x biết:

 a/ x- (-5).4 = 8 b/ 12-x = (-4).(-5)

 Gv: Hướng dẫn. Câu 2 thực hiện phép nhân trước khi chuyển vế.

- Đối với bài học ở tiết học sau:

 Nghiên cứu bài “Tính chất của phép nhân”

 + Xem lại tính chất của phép nhân số tự nhiên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 62: Luyện tập - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tiết 62-Tuần 21 Ngày dạy: 6/1/2014 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương) 1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 1.3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán. *Hoạt động 1: HS thực hiện được phép nhân hai số nguyên. Hoạt động 2: HS cĩ kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 2.NỘI DUNG BÀI HỌC: Bài tập 81SGK/91 Bài tập 82SGK/92 Bài tập 83SGK/93 Bài tập 84SGK/93 Bài tập 85SGK/93 Bài tập 86SGK/93 Bài tập 87SGK/93 Bài tập 88SGK/93 Bài tập 89SGK/93 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Bảng phụ BT 99, máy tính bỏ túi. 3.2.HS: máy tính bỏ túi. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kiểm tra miệng: (Lồng vào tiết luyện tập.) 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Họat động 1: Sửa bài tập cũ (10 phút) -HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0? Sửa bài tập 81SGK/91 Sửa bài tập 83/ 92 SGK: Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây: A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5. Họat động 2: Bài tập mới(28 phút) Bài 84/ 92 SGK: Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống: -Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước. -căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2” cho HS họat động nhóm GV:Gọi 4 HS lên bảng thực hiện HS: Lên bảng Bài 86/ 93 SGK GV:Gọi 4 HS lên bảng thực hiện HS: Lên bảng Bài 86/ 93 SGK GV:Từ phép nhân ta có thể suy ra dấu của phép chia hai số nguyên( tương tự phép nhân) GV: Hướng dẫn HS thực hiện Bài 87/ SGK 93 Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9. -GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác. HS nhận xét, GV nhận xét. Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số? HS: Bình phương của mọi số đều không âm. Bài 88 / SGK 93 cho x so sánh : (-5). x với 0 -GV: x có thể nhận những giá trị nào? HS: x có thể nhận các giá trị :nguyên dương, nguyên âm, 0. x nguyên dương: (-5).x <0 x nguyên âm: (-5).x >0 x = 0: (-5).x = 0 Bài 89 / 93 SGK: -GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy. -GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a/ (-1356). 7 b/ 39. (-152) c/ (-1909).(-75) I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 81SGK/91 Số điểm của bạn Sơn : 3.5+1.0+2.(-2)=15+0+(-4)=11 Số điểm của bạn dụng: 2.10+1.(-2)+3.(-4)=20+(-2)+(-12)=20+(-14) =6 Vậy bạn Sơn có số điểm cao hơn bạn Dũng. Bài 83/ 92 SGK: B đúng. II/ Bài tập mới: Bài 84/ 92 SGK Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - Bài tập 85/93SGK a/(-25).8 = -200 b/18.(-15) =-270 c/(-1500).(-100)= 150000 d/ (-13)2 = 169 Bài 86/ 93 SGK: điền số vào ô trống cho đúng: a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài 87 SGK/ 93: 32 = (-3)2 = 9 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Bài 88/ SGK 93: x nguyên dương: (-5).x <0 x nguyên âm: (-5).x >0 x = 0: (-5).x = 0 Bài 89/ SGK 93: a/ -9492 b/ -5928 c/143175 4.4.Tổng kết: (2 phút) Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0? Bài học kinh nghiệm Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: + Ơn lại quy tắc phép nhân số nguyên. + Ơn lại tính chất phép nhân trong N. + BTVN: 1/ Tính: a/(-13).7 b/ (-15).(-5) c/ 25.(-4) d/ (-8).(-25) 2/ Tìm x biết: a/ x- (-5).4 = 8 b/ 12-x = (-4).(-5) Gv: Hướng dẫn. Câu 2 thực hiện phép nhân trước khi chuyển vế. - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài “Tính chất của phép nhân” + Xem lại tính chất của phép nhân số tự nhiên. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docso hoc 6 tiet 62.doc