Giáo án Số học 6 - Tiết 1-3

I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

2. Kỹ năng :

- Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu .

- Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

3. Thái độ :

- Nghiêm túc học tập, xây dựng bài sôi nổi, chủ động yêu thích toán học.

II/.Chuẩn bị:

- GV : pp vấn đáp gợi mở, SGK, SBT.

- Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ.

- HS: có đủ SGK, vở ghi

 

doc6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1-3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/08/2013 Ngày dạy: 6A1.12/08/2013 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 2. Kỹ năng : - Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu. - Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ : - Nghiêm túc học tập, xây dựng bài sôi nổi, chủ động yêu thích toán học... II/.Chuẩn bị: - GV : pp vấn đáp gợi mở, SGK, SBT. - Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ. - HS: có đủ SGK, vở ghi III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1.Ổn định lớp: 6A1 = 35 em; có mặt: vắng: 2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1 Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Học sinh đọc các ví dụ SGK Dựa vào đó hãy cho một số ví dụ khác về tập hợp. + Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A={0;1;2;3} hay A={1;0;2;3} Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A * Gv Giới thiệu cách viết tập hợp: + Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B? ? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? ? 5 có là phần tử của tập hợp A không? * Ký hiệu thuộc và không thuộc: + Hãy dùng ký hiệuÎ, Ï hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a   B: 1   B;  Î B *Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách *Luyện tập Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông: 2   D; 10   D Cho một học sinh lên bảng làm ?2 * Giới thiệu minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven. 1.Các ví dụ Học sinh lấy ví dụ dựa vào mẫu SGK 2.Cách viết. Các ký hiệu * Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. * Cách viết một tập hợp - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu ";" (nếu phần tử là số) hoặc "," (nếu phần tử là chữ) - Mổi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liêt kê là tuỳ ý. B={a,b,c} a,b,c là các phần tử của tập hợp B Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết: đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ta viết 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A Cho học sinh lên bảng làm Chú ý: Để viết một tập hợp ta thường có 2 cách - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó ?1 D={0;1;2;3;4;5;6} hoặc D={xÎN| x<7} 2 Î D ; 10 Ï D. ?2 M={N;H;A;T;R;G} *Minh họa tập hợp: 4.Củng cố: Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 (SGK) 5. Dăn dò: Học kỹ phần chú ý trong Sgk Làm các bài tập 1,2,4,5,8 SBT Đọc trước bài "Tập hợp các số tự nhiên" IV-Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 05/08/2013 Ngày dạy: 6A1. 13 /08/2013 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/. Mục tiêu: a, Về kiến thức : - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. b, Về kỹ năng : - Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu £ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. c, Về thái độ : - Học tập sôi nổi nghiêm túc, rèn tư duy lôgic toán học, liên hệ thực tế... II/.Chuẩn bị: GV : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ HS: Học và làm bài tập đầy đủ III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 6A1= 35; Vắng……… 2. Bài cũ: Hs1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp? Hs2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. ( A={ xÎN/ 310}) 3/ Bài mới: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hãy cho ví dụ về số tự nhiên? Giáo viên giới thiệu: Hãy cho biết các phần tử của tập N Giáo viên nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau Giáo viên giới thiệu Tập N* Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó? Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu Î, Ï cho đúng: 5 N; 5 N*; 0 N; 0 N*. Quan sát tia số và trả lời câu hỏi: + So sánh 2 và 4? + Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát? Gv giới thiệu các ký hiệu≥, £. Gv giới thiệu thính chất bắc cầu: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu. Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa. Hãy tìm số liền sau của số 3? Số 3 có mấy số liền sau? Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? 1. Tập hợp N và Tập hợp N* + Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4...} Các số 0;1;2;3...là các phần tử của tập N + Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. + Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0 N*={1;2;3;4;5...} Hoặc: N*={xÎN | x>0} HS Làm bài tập củng cố: 5ÎN; 5ÎN*; 0ÎN; 0Ï N* 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên + Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. + a£b nghĩa là a<b hoặc a=b + a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b + nếu a<b và b<c thì a<c Vd: nếu 5<7 và 7<10 thì 5<10 + Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4. + Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị. + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất? + Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử. 4.Củng cố : Cho học sinh làm bài tập 6,7 SGK Hoạt động nhóm bài 8,9 SGK 5/. Dăn dò: + Học kỹ bài trong sách giáo khoa + Làm bài tập 10 trang 8 SGK, 10-15 trang 4 sách bài tập. IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 05/08/2013 Ngày dạy: 14/08/2013 Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I/. Mục tiêu: a, Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. b, Về kỹ năng: - Biết đọc và viết các số La mã không quá 30. - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. C, Về thái độ: - Chăm chú nghe giảng, hay say xây dựng bài, yêu thích môn học II/.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con, bảng các chữ số La Mã không quả 30 III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.ổn định lớp: Vắng……… 2.Bài cũ: Hs1: Viết tập N và N* bằng 2 cách.Làm bài tập 11 (trang 5 SBT) Hs2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B lên tia số. 3/ Bài mới: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên? - Số tự nhiên đó có mấy chữ số, là những số nào? - Giáo viên giới thiệu: - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? cho vd? Giáo viên nêu chú ý và giải thích cho học sinh hiểu. Giáo viên nhắc lại: Vd: 222=200+20+2 = 2.100+2.10+2 Tương tự hãy biểu diễn các số: Trong đó: là số có 2 chữ số gốm a chục và b đơn vị. Cho học sinh làm ? Giáo viên giới thiệu cách ghi số La Mã. Học sinh đọc và thực hiện. Giáo viên giới thiệu cách ghi các số La Mã từ 1 đến 30. 1. Số và chữ số - Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Một số tự nhiên có thể có 1;2;3...chữ số. Vd: + Số có 1 chữ số: 6 + Số có 2 chữ số: 76 + Số có 3 chữ số: 476 ..... Chý ý: +Khi viết các số tự nhiên từ 5 chử số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. + Cần phân biệt số với chữ số, Số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm... 2.Hệ thập phân - Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 theo nguyên tắc: cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong cách ghi số nói trên, giá trị một chữ số phụ thuộc giá trị của chữ số đó và vị trí của nó ở trong số. Chú ý Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 4.Củng cố - Yêu cầu nhắc lại chú ý trong SGK - Làm vào bảng con các bài tập 12;13;14;15. 5. Dăn dò: - Học kỹ bài vở ghi, sgk - Làm các bài tập 16-23 SBT - Đọc trước bài: "Số Phần tử của tập hợp - Tập hợp con". - Đọc tham khảo “Có thể em chưa biết”. IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docToan 6 T1.T3.doc
Giáo án liên quan