Giáo án Số học 6 tiết 1 - 20

 Tiết 1

 Ngày dạy:

A. Mục tiêu:

 Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 Học sinh viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu  và .

 Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B. Chuẩn bị của gv và học sinh :

 Gv: Tranh, Phấn màu,bảng phụ

 Học sinh:

C. Tiến trình bài dạy :

 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 2 phút)

 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Gv triển khai qui định bộ môn, yêu cầu về dụng cụ học tập và thái độ học tập.

 3/ Bài mới:

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 1 - 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thể làm cách khác; nhận xét các phương án làm. Học sinh trả lời Bài 43/8 ( SBT): Yính nhanh b/ 168+79+132=(168+132)+79 =300+79=379 c/ 5.25.2.16.4=(5.2).(25.4).16 =10.100.16=1000.16=16000 d/ 32.47+32.53=32.(47+53) =32.100=3200 Bài 77/12(SBT): tìm xÎN biết: a/ x-36:18=12 x-2 =12 x =12+2 x =14 b/ (x-36):18=12 x-36 =12.18 x-36 =216 x =216+36 x =252 Bài 108/15: tìm xÎN a/ 2x-138=23.32 2x-138=8.9 2x-138=72 2x =72+138 2x =210 x =210:2 x =105 b/ 231-(x-6)=1339:13 231-(x-6)=103 x-6 =231-103 x-6 =128 x =128+6 x =134 Bài 104/15: Tính a/ 3.52-16:22=3.25-16:4=75-4 =71 b/ 23.17-23.14=23.(17-14) =8.3=24 c/ 17.85+15.17-120 =17(85+15)-120=17.100-120 =1700-120=1580 d/ 20-[30-(5-1)2]=20-[30-42] =20-[30-16]=20-14=6 4/ Họat động 4: ( 5 phút ) Củng cố: Về nhà: Học bài và xem lại các dạng bài tập đã giải. Bài tập : 44,49,62,64/105 ( sách bài tập ) Chuẩn bị tiết sau kiểm ta 45 phút Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn : Mục tiêu : Đánh giá sự lĩnh hội kiến thức đã học chương I . Rèn luyện tư duy, kĩ năng tính toán chính xác và hợp lí nhất. Biết cách trình bày bài làm rõ ràng. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra. 2. Học sinh : Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập đã giải ở lớp. III/ Tiến hành kiểm tra. 1/ Đề kiểm tra : A/ Trắc nghiệm : Hãy chọn ý đúng trong các câu sau. 1. Cho tập hợp A = {x; y; z; 1; 2} . Tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp A : a. M = {x; 5; y } b. N = {y; 1; 3} c. P = {x; z; 1; 2} d. Q = {a; x; y; z} 2. Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số. Còn số mũ bằng : a. Tích của 2 số mũ b. Thương của 2 số mũ c. Hiệu của 2 số mũ d.Tổng của 2 số mũ 3. Kết quả bài toán : 25. 23: 27 bằng : a. 21 b. 28 c. 41 d. 215 4. Kết quả của biểu thức sau : 5. 42 – 18 : 32 bằng : a. 76 b. 78 c. 77 d. 79 5. Khi thực hiện thứ tự các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc mà chỉ có phép (+) ; (-) ; (x) ; (:) ; lũy thừa. Ta thực hiện : a. Cộng, trừ à Lũy thừa à Nhân, chia. b. Từ trái à sang phải. c. Lũy thừa à Nhân, chia à Cộng, trừ. d. Nhân, chia à Lũy thừa à Cộng, trừ. 6. Cho tập hợp : B = {5; 6; 7; …… ; 54; 55}. Tập hợp này có : a. 50 phần tử b. 51 phần tử c. 52 phần tử d. 53 phần tử B/ Biện luận : 1. Thực hiện phép tính sau : a/ 100 :{2. [ 52 – ( 35 – 8 ) ]} b/ 2 ( 5.42 – 18 ) 2. Viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên : a/ 712: 75 b/ x6.x3.x c/ a.a.a + b.b + c3.c7 3/ Tìm x biết : a/ 12x – 33 = 32.33 b/ 541 + ( 218 – x ) = 735 2/ Đáp án và thang điểm : A/ Trắc nghiệm : (điểm) C D A B C B B/ Tự Luận : ( 7 điểm) a = 2 ; b = 124 a = 77 ; b = x10 ; c = a3 + b2 + c10 a/ x = 23 ; b/ x = 24 IV/ Hướng dẫn về nhà : Đọc trước bài : Tính Chất Chia Hết Của Một Tổng  Tuần: 07 ( 16-21/10) Tiết: 19 Ngày Dạy : A. Mục tiêu: Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, 1 hiệu. Không cần tính nhận biết được 1 tổng có hai hay nhiều số, 1 hiệu của hai số có hay không chia hết cho 1 số . Biết sử dụng kí hiệu M. Rèn tính chính xác ở học sinh. B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : Gv: bảng phụ C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Đặt vấn đề: để biết tổng (24+48) có chia hết cho 4 không ta thường tính tổng rồi thực hiện phép chiaà kết luận. Có trường hợp nào không tính tổng mà vẫn xác địng được tổng đó có chia hết cho 4? sao đây chúng ta sẽ nghiên cứu một số tính chất chia hết của một tổng. 1/ Họat động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết Khi nào stn a chia hết cho stn b (b#0)? Giới thiệu kí hiệu chia hết và không chia hết. Gọi 1 học sinh cho vd chia hết; 1 vd không chia hết. 2/ Họat động 2: làm btập ?1 Dùng bảng phụ ghi đề 1 học sinh đọc đề Chuyển họat động nhóm Nhóm 1;2;3 làm ý a/ à rút ra nhận xét gì? Nhóm 4;5;6 làm ý b/ à rút ra nhận xét gì? Sau khi làm xong giáo viên cho đại diện mỗi dãy 1 nhóm lên bảng trình bày Còn có kết quả nào khác? Gọi đại diện một nhóm khác trả lời? Cho học sinh dự đóan aMm; bMm ? (a,bÎn; m¹ 0) ( suy ra) Chốt lại Giới thiệu t/c 1 à ghi Học sinh nhắc lại t/c 1 Giới thiệu cách viết khác vẫn đúng AMm, bMm a+bMm Giải quyết vấn đề đặt ra lúc đầu. Làm thế nào để biết (24+48)M4 mà không tính tổng 3/ Họat động 3: Cho học sinh tìm 2 số chia hết cho 5 Xét hiệu của hai số có chia hết cho 5 ? Cho học sinh tìm 3 số M 3 Xét tổng 3 số có M 3 không? Cho học sinh họat động theo nhóm Gọi đại diện nhóm trả lời Chốt: t/c 1 vẫn đúng với một hiệu (a<=b); vẫn đúng với 1 tổng có nhiều số hạng. Giáo viên giới thiệu chú ý Phát biểu tổng quát 4/ Họat động 4: củng cố Không tính các tổng, hiệu hãy giải thích các tổng, hiệu sau có chia hết cho 7: 63+14; 63-14; 21+42+56 ( dùng bảng phụ ghi đề) Gọi 3 học sinh trả lời Học sinh nhận xét sữa sai 5/ Họat động 5: tính chất 2 Chia nhóm làm ?2 Nhóm 1,2,3 là, ý aànxét gì? Nhóm 4,5,6 làm ý bànxét gì? Cử đại diện mỗi dãy 1 nhóm trình bày. Học sinh nhận xét sữa Còn có kết quả nào khác Cho học sinh dự đóan aMm, bMm a+bMm? Gọi học sinh trả lời Giáo viên chốtà ghi t/c 2 6/ Họat động 6: Cho học sinh tìm 2 số trong đó có 1 số M4, 1 số M 4. Xét xem hiệu của chúng có M4 không? Và rút ra kết luận gì? Giới thiệu chú ý a. 7/ Họat động 7: Cho học sinh tìm 3 số , trong đó 2 số M6, số còn lại M 6. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không? Rút ra kết luận gì? Giới thiệu chú ý bàghi chú ý. Giáo viên phát biểu t/c 2 một cách tổng quát. Học sinh nhắc lại. 8/ Họat động 8: củng cố ?3 Lần 1: gọi 2 học sinh lên bảng làm 3 câu đầu Lần 2: học sinh khác lên bảng làm các câu còn lại Học sinh nhận xét sữa sai Xét tổng sau có M 4 không? Vì sao? 17+43=12 Học sinh nhận xét sữa sai Chốt: chỉ có 1 số hạng của tổng không M 1 số nào đóàtổng klhông M số đó. 9/ Họat động 9: học sinh làm ?4 ( chia nhóm làm ) học sinh trả lời tại chỗ học sinh cho vdụ học sinh đọc đề học sinh đúng tại chổ trả lời học sinh trả lời tại chỗ học sinh trả lời tại chỗ học sinh đúng tại chỗ đọc lại t/c 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời: vì 63M7,14M7 nên (63+14)M7 và (63-14)M7 vì 21M7,42M7,56M7 nên (21+42+56)M7 2 học sinh đại diện cho 2 nhóm trình bày học sinh trả lời tại chổ aMm,bMm (a+b)Mm (a,bÎN, m¹0) học sinh trả lời tại chổ học sinh đọc lại t/c 2 -lần 1: 3học sinh lên bảng -lần 2: 3học sinh khác lên bảng. học sinh trả lời tại chổ cử 2 học sinh đại diện nhóm trình bày 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết: ( sgk/34) 2/ Tính chất 1: aMm,bMm Þ (a+b)Mm ( a,bÎN, m¹0) Kí hiệu : : suy ra ( kéo theo ) Chú ý: ( sgk/34) Tổng quát : ( sgk/34 ) 3/ Tính Chất 2: aMm, bMm Þ (a+b)Mm (a,bÎN, m¹0) Chú ý: sgk Tổng quát: (sgk/35) ?3 : a/ ta có 80M8, 16M8 suy ra : (80+16)M8 và (80-16)M8 b/ ta có: 32M8,40M8,24M8 suy ra: (32+40+24)M8 c/ ta có: 80M8,12M8 suy ra (80+12)M8 và (80-12)M8 d/ 32M8,40M8,12M8 suy ra (32+40+12)M8 4/ Họat động 4: ( 5 phút ) Về nhà: Học bài theo sgk và vở, học 2 t/c ở dạng tổng quát trong khung chữ in đậm và chú ý a ở 2 chú ý Bài tập : 83,84,85,86/35,36. hd: 86: chú ý: a/ 134M4? vì sao? b/ 3.100=3.2.50=6.50M6?  Tiết: 20 Ngày dạy: A. Mục tiêu: Nắm vững 2 tính chất chia hết của một tổng; học sinh biết vận dụng để nhận biết 1 tổng, hiệu có M 1 số nào đó không? hoặc tìm điều kiện 1 số hạng của tổng để tổng đó chia hết cho 1 số nào đó. Rèn tính chính xác, biết vận dụng linh họat. B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng cùng lúc Học sinh 1: phát biểu và ghi tóm tắt 2 t/c chia hết của 1 tổng. Không tính tổng cho biết tổng sau có M 8 không? 48+56 Học sinh 2: giải bt 84/35 Học sinh 3: 85b/36 Học sinh 4: 85c/36 Học sinh 5: 86 ( treo bảng phụ ghi đề) à học sinh nhận xét, giáo viên sữa sai, chốt. 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1/ Họat động 1: bt 87/36 Học sinh đọc đề Giáo viên tóm tắt đề Hãy nêu cách tìm x Gọi 2 học sinh lên bảng Mỗi dãy làm 1 câu Học sinh nhận xét, giáo viên sữa sai. 2/ Họat động 2: 88/36 Học sinh đọc đề Giáo viên tóm tắt đề A:12 dư 8. Hỏi aM4 ? AM6 ? Làm thế nào để biết aM4, aM6 ? Học sinh lên bảng trình bày lời giải Cả lớp cùng làm Giáo viên thu 1 số bài để chấm Học sinh nhận xét giáo viên sữa sai. Chú ý cách trình bày của học sinh. 3/ Họat động 3: 89/36 Giáo viên treo bảng phụ 1 Gọi học sinh điền dấu x vào ô thích hợp 4/ Họat động 4: 90/36 Treo bảng phụ 2 Học sinh lên bảng ghạch chân số đã chọn Hs1: câu a Hs2: câu b Hs3: câu c Học sinh nhận xét, giải thích? Giáo viên sữa sai, chốt. học sinh đọc đề vận dụng t/c chia hết của 1 tổng 2 học sinh lên bảng trình bày học sinh đọc học sinh trả lời viết gtrị số a dưới dạng 1 tổngà xét tổng có M4, M6 Không? học sinh lên bảng điền 3 học sinh lên bảng từng em 1. !/ Sửa bài tập: Bài 87/36: A=12+14+16+x, xÎN a/ ta có: 12M2,14M2,16M2 mà AM2 nên xM2 vậy x Î {2;4;6;8;10;….} b/ ta có: 12M2,14M2,16M2 mà AM2 nên xM2 vậy xÎ{1;3;5;7;9;11;…} !!/ Bài tập mới : Bài 88/36: vì stn a chia 12 dư 8 nên a=12.b+8 (b¹0) ta có 12bM4, 8M4, 8M6 nên 12b+8M4; 12b+8M6 vậy aM4 4/ Họat động 5: ( 3 phút ) Về nhà: ôn lại t/c chia hết của một tổng Bài tập : 114,116,118/17 ( sách bài tập ) Hướng dẫn bài tập: Xem trước bài “ dấu hiệu chia hết cho 2” Bảng phụ 1:bài 89/36 câu Đ S a/ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 x b/ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 x c/ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và 1 trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 x d/ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và 1 trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7 x Bảng phụ 2: bài 90/36 a/ nếu aM3 và bM3 thì tổng a+b chia hết cho: 6;9;3 b/ nếu aM2 và bM4 thì tổng a+b chia hết cho: 4;2;6 c/ nếu aM6 và bM9 thì tổng a+b chia hết cho: 6;3;9

File đính kèm:

  • docBai Giang(3).doc
Giáo án liên quan