Giáo án Hình học 6 - Tuần 23 - Nguyễn Phương Vũ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.

 Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.

2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc; biết so sánh hai góc.

3. Thái độ: HS có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: Phấn màu, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 14,15, ?1 ?2 /Tr77,78/SGK.

2. HS: Thước đo góc, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 23 - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn : §3. SỐ ĐO GÓC Ngày soạn : 04/01/2014 Tiết theo PPCT : 18 Tuần dạy : 23 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc; biết so sánh hai góc. 3. Thái độ: HS có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Phấn màu, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 14,15, ?1ø ?2 /Tr77,78/SGK. 2. HS: Thước đo góc, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV trình chiếu câu hỏi, gọi 1 HS lên bảng kiểm tra: Câu hỏi: - Vẽ góc xOy chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc. - Vẽ tia Oz nằm giữa nằm giữa hai cạnh của góc xOy. - Trên hình đã vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó. HS lên bảng thực hiện. - Đỉnh O; Hai cạnh: Ox, Oy - Hình vẽ có 3 góc: GV gọi HS nhận xét và cho điểm. GV đặt vấn đề: Ta đã biết các khái niệm về góc, cách vẽ góc. Để nghiên cứu kĩ hơn về góc như : đo, so sánh, tính toán về góc, … ta cùng nhau tìm hiểu một khái niệm nữa về góc đó là: “số đo góc” đó là nội dung bài học hôm nay. 3. Tiến trình bài học: ( 30’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, , trực quan,… b) Các bước của hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo góc: (17’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, , trực quan,… b) Các bước của hoạt động: - GV vẽ góc xOy lên bảng. - GV giới thiệu: Để xác định số đo góc xOy ta dùng dụng cụ là thước đo góc. - GV yêu cầu HS cầm thước đo góc của mình trên tay, quan sát thước đo góc rồi nêu cấu tạo của nó. GV: Ta gọi tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. - GV trình chiếu minh họa cách đo góc, vừa giải thích và hướng dẫn HS thực hiện cách đo góc như sau: + Ta đặt tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, đồng thời điều chỉnh sao cho một cạnh của góc đi qua vạch số 0 của thước (chẳng hạn cạnh Ox). + Khi đó, ta quan sát xem cạnh Oy còn lại đi qua vạch số mấy trên thước thì đó chính là số đo của góc xOy. - GV hướng dẫn HS đọc số đo và viết kí hiệu số đo của góc xOy. - GV vẽ góc sIt lên bảng: - GV gọi 1HS lên đo lại góc xOy ; 1HS lên đo góc sIt và cho biết góc sIt là góc gì? . - GV yêu cầu HS nhận xét: + Mỗi góc có mấy số đo? + Số đo của góc bẹt là bao nhiêu? + Số đo mỗi góc so với 1800? GV trình chiếu nhận xét SGK. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm ?1: Đo độ mở của kéo (h11) và của compa (h12). - GV gọi vài HS nêu kết quả, HS khác nhận xét. - GV trình chiếu BT11 và H.18/Tr79/SGK, yêu cầu HS làm : Xem hình vẽ 18, đọc số đo các góc xOy, xOz, xOt ? GV trình chiếu kết quả đúng. GV đặt vấn đề về việc đo các góc tOz, tOy, … ta thấy cách đặt thước, cách đọc số trở nên phức tạp hơn. GV: Theo em, trên thước đo góc người ta ghi các số từ 00 đến 1800 ở 2 vòng cung theo 2 chiều ngược nhau có tác dụng gì? GV: Uốn nắn …. Để thuận tiện cho việc đo góc ở nhiều vị trí khác nhau. GV trình chiếu nội dung chú ý a) và minh họa cách đo như H.13 - Giới thiệu tiếp chú ý b): Có nhiều đơn vị đo góc khác nhau, nhưng đơn vị đo thường dùng là “độ”; nhỏ hơn độ là phút (kí hiệu: ’) và giây (kí hiệu: ”) * Ta có: 10 = 60’; 1’ = 60” - HS quan sát, vẽ vào vở. - HS lắng nghe. - HS quan sát thước đo góc và nêu cấu tạo: Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 ® 180 theo hai vòng cung ngược nhau. - HS: Quan sát, lắng nghe và đo góc theo hướng dẫn. - HS chú ý theo dõi, tự đo góc của mình vẽ trong tập, đọc số đo và ghi kí hiệu. - 1HS lên bảng đo lại góc xOy và 1HS đo góc sIt. là góc bẹt. - HS nhận xét. + Mỗi góc có 1 số đo. + Số đo của góc bẹt là 1800 + Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 HS đọc lại nhận xét. - HS đo trong SGK. 2HS lên bảng đo - HS nêu kết quả, nhận xét. - HS quan sát hình vẽ và đọc số đo. HS lắng nghe. - HS quan sát thước đo góc, nêu ý kiến. - HS lắng nghe. - HS chú ý theo dõi. - HS lắng nghe. I. ĐO GÓC: 1) Dụng cụ đo: Thước đo góc 2) Cách đo: (SGK) - Ta nói: góc xOy có số đo 65 độ. - Kí hiệu: = 650 Hay: = 650 * Nhận xét: (SGK) ?1 - Hình 11: 600 - Hình 12: 520 * Bài 11/Tr79/SGK: hình 18/Tr79 có: ; * Chú ý: (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách so sánh hai góc: (8’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, trực quan, … b) Các bước của hoạt động: - GV: Để so sánh hai góc, ta so sánh số đo của chúng. + Nếu số đo của chúng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau. + Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn và ngược lại. - GV treo bảng phụ H.14, 15, gọi 2HS lên bảng đo và so sánh các cặp góc. - GV nhận xét và giới thiệu: + Nếu hai góc bằng nhau, ta kí hiệu vào góc các cung tròn giống nhau. + Nếu hai góc không bằng nhau, ta kí hiệu vào góc các cung tròn khác nhau. - GV yêu cầu HS bổ sung các kí hiệu vào hình vẽ. - Treo bảng phụ hình 16 SGK, yêu cầu HS làm ?2 GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa. - HS chú ý lắng nghe. 2HS lên bảng đo và so sánh các cặp góc. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát và thực hiện: - HS đọc ?2 hình 16 SGK/78 - HS thực hiện đo, trả lời HS chú ý làm vào tập. II. SO SÁNH HAI GÓC: Hay: ?2 < Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm: “Góc vuông, góc nhọn, góc tù” (5’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, , trực quan,… b) Các bước của hoạt động: GV trình chiếu .17/Tr79/SGK Giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Lắng nghe, quan sát hình vẽ, đọc số đo, ghi vào vở. III. GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ: (SGK) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: (6’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung GV nêu câu hỏi: - Mỗi góc có mấy số đo? - Số đo của góc bẹt là bao nhiêu? - Số đo các góc như thế nào so với 1800? - Để so sánh hai góc ta dựa vào đâu? - Thế nào gọi là góc vuông, góc nhọn, góc tù? - GV trình chiếu BT12,13 và H.19,20/Tr79/SGK, yêu cầu HS làm theo nhóm trong 3 phút. Gọi các nhóm nêu kết quả, nhận xét chéo. HS lần lượt trả lời. HS: hoạt động nhóm đo ở SGK Nửa lớp làm BT12. Nửa lớp làm BT13. Các nhóm nêu kết quả, nhận xét chéo. * Bài 12/Tr79/SGK: * Bài 13/Tr79/SGK: 2. Dặn dò: (1’) - Học bài, nắm vững cách đo góc; so sánh hai góc; nhận biết góc nhọn, vuông, tù, bẹt. - Làm tiếp các bài tập 14,15,16/Tr79,80/SGK - Đọc trước “§5. Vẽ gĩc cho biết số đo”. Chuẩn bị thước đo góc.

File đính kèm:

  • docTUAN 23HINH HOC 6.doc
Giáo án liên quan