Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 68 đến 70 - Nă

 I/ MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học ở THCS.

 - Vận dụng kiến thức để xử lí các vấn đề nảy sinh trong thực tế.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng lập bảng trình bày những kiến thức đã học.

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.

 - Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn sinh học.

 II/ CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Phân công cụ thể cho các nhóm chuẩn bị:

+ Nhóm 1 : Bảng 65.1 “Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa”

+ Nhóm 2 & 3 : Bảng 65.2 “Chức năng của các cơ quan & hệ cơ quan ở cơ thể người” (mỗi nhóm 4 nội dung)

+ Nhóm 4 : Bảng 65.3 “Chức năng của các bộ phận ở TB”

+ Nhóm 5 : Bảng 65.4 “Các hoạt động sống của tế bào”

+ Nhóm 6 : Bảng 65.5 “Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân & giảm phân”

 - Các bảng phụ ghi sẵn các đáp án cần điền.

 2. Chuẩn bị của HS:

Kẻ sẵn các bảng 65.1 đến 65.5/SGK vào vở học.

 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) Kiểm diện học sinh trong lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

3. Giảng Bài mới:

* Giới thiệu bài: (1 phút ) Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập lại các kiến thức về sinh học cơ thể và sinh học tế bào

 

doc11 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 68 đến 70 - Nă, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độc lập về hai cực của tế bào. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n (kép) = ½ ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : ( 1’ ) Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Ngày soạn : 22/4/2014 Tiết : 70 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (t.t) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức sinh học THCS đã học. - Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề đặt ra. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt kiến thức đã học. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. - Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích bộ môn. II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phân công các nhóm HS hoàn thành các bảng 66.1 đến 66.5/196,197/SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đáp án các bảng từ bảng 66.1 đến 66.5/196, 197/SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - Hoàn thành các bảng theo sự phân công của GV. - Kẻ các bảng 66.1 đến 66.5/SGK vào vở học. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra) 3. Giảng Bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút ) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về phần di truyền và biến dị, và phần sinh vật và môi trường. * Tiến trình tiết dạy; TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 7’ Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về các cơ thể của hiện tượng di truyền. GV yêu cầu học sinh tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.1 SGK. GV theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về các cơ thể của hiện tượng di truyền. HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung. Đáp án: Các cơ chế của hiện tượng di truyền. V. Di truyền và biến dị: 1. Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền. Nội dung ở bảng 66.1. Bảng 66.1: Các co chế của hiện tượng di truyền. Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấùp phân tử: ADN ADN g ARN g Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin Cấp tế bào NST Tế bào Nhân đôi – phân li – tổ hợp Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài Con giống bố mẹ 8’ Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức về các định luật di truyền. GV theo dõi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án). Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức về các định luật di truyền. HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.2 SGK. Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ định) báo cáo kết quả điền bảng. Các nhóm khác bổ sung, và cùng nêu đáp án. Đáp án: Các định luật di truyền. 2. Các qui luật di truyền Nội dung ở bảng 66.2. Bảng 66.2: Các quy luật di truyền. Tên quy luật (1) Nội dung (2) Giải thích (3) Ýùù nghĩa (4) Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 :1 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội (thường là tốt) Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giới tính Ơû các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực : cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi 7’ Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức về các loại biến dị. GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.3 SGK. GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức về các loại biến dị. HS tự ôn lại kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm để đưa ra những nội dung điền bảng. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh thảo luận để thống nhất đáp số. Đáp án: Các loại biến dị. 3. Biến dị: Nội dung ở bảng 66.3. Bảng 66.3: Các loại biến dị. Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST Aûnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể 8’ Hoạt động 4 : Ôn tập kiến thức về các loại đột biến. GV cho học sinh tìm nội dung điền vào bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp. GV nhận xét và xác định đáp án. Hoạt động 4 : Ôn tập kiến thức về các loại đột biến: HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung, điền vào bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Đáp án: Các loại đột biến. 4. Đột biến: Nội dung bảng 66.4 Bảng 66.4: Các loại đột biến (ĐB) Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nuclêôtít Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội và đa bội thể 12 phút Hoạt động 5 : Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. 1. GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh hình 66. SGK: Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. -Treo bảng phụ có sẵn đáp án đúng và yêu cầu HS giải thích theo chiều mũi tên. Hoạt động 5 : Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. -Cá nhân: tìm các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào sơ đồ câm hình 66 SGK. -1 vài HS lên điền vào sơ đồ câm hình 66 GV đã treo sẵn, các HS còn lại nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh sơ đồ. -1 vài HS dựa vào sơ đồ hoàn chỉnh để giải thích mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống với môi trường. VI. Sinh vật và môi trường: 1. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. Sơ đồ hình 66 3 1 6 5 4 8 9 7 2 Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường Đáp án: 1. Môi trường ; 2. Các cấp độ tổ chức sống ; 3. Các yếu tố sinh thái ; 4. Vô sinh ; 5. Hữu sinh; 6. Con người; 7. Cá thể; 8. Quần thể; 9. Quần xã. 2. GV yêu cầu học sinh tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoần thành bảng 66.5 SGK. GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án. HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra đáp án chung của lớp. 2. Hệ sinh thái: Nội dung bảng 66.5. Bảng 66.5: Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng các thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức can bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự can bằng sinh học về số lượng cá thể Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất g sinh vật tiêu thụ g sinh vật phân giải 4. Dặn dị : (1’) Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docTiet 686970 sinh 9chuan 2014.doc