Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương 1: Các thí nghiệm của Men đen - Năm học 2011-2012

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học.

- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.

- Trỡnh bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan

3.Thái độ

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

II.CHUẨN BỊ

 GV: Tranh phúng to: hỡnh 1. 2. Cỏc cặp tớnh trạng trong thớ nghiệm của Men đen.

 HS: Đọc trước bài 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Ổn định lớp

 B. Nội dung bài mới.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương 1: Các thí nghiệm của Men đen - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng của trò GV: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2? -Từ kết quả thí nghiệm trên cho ta kết luận gì? GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin--> giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men đen? GV yêu cầu HS quan sỏt h.5 sgk và tỡm hiểu thụng tin mục 1 để giải thớch tại sao ở F2 lại cú 16 tổ hợp hợp tử? GV: treo tranh phúng to h5 sgk: hướng dẫn hs quan sỏt xỏc định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hỡnh của F2 và yờu cầu hs tỡm cụm từ thớch hợp để điền vào ụ trống bảng 5 GV: giải thớch cỏch viết kiểu hỡnh của F2: A-B- là kiểu hỡnh của hai gen trội A và B. AaB- là kiểu hỡnh của gen trội Bvà gen lặn a. A-bb là kiểu hỡnh của gen trội A và gen lặn b. aabb là kiểu hỡnh của hai gen lặn a và b. -gv kết luận: từ những phõn tớch trờn Men đen đó phỏt minh ra qui luật phõn li độc lập. HS: Nêu được tỉ lệ: Vàng / xanh xấp xỉ 3/1. Trơn / nhăn xấp xỉ 3/1. - HS tự rút ra kết luận: - Các tính trạng về màu sắc và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau. Tt vàng , trơn là trội hoàn toàn so với xanh, nhăn .=> Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. - Quy ước: Gen A quy định hạt vàng; Gen a quy định hạt xanh; Gen B quy định vỏ trơn; Gen b quy định vỏ trơn; KG vàng, trơn thuần chủng:AABB KG xanh, nhăn: aabb - Sơ đồ lai ( như hình 5 SGK ). HS: quan sỏt h.5 sgk và tỡm hiểu thụng tin mục 1 để giải thớch HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm--> Thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5, các nhóm khác bổ sung. *Khi cơ thể F1 phỏt sinh giao tử cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau vỡ vậy bốn loại giao tử đực kết hợp với bốn loại giao tử cỏi một cỏch ngẩu nhiờn qua thụ tinh cho ra 16 tổ hợp hợp tử. - HS: Căn cứ vào hình 5 thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 5. *Nội dung qui luật phõn li độc lập: Cỏc cặp nhõn tố di truyền (cặp gen) đã phõn li độc lập trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử. Hoạt động 2 IV.ý nghĩa của qui luật phân li độc lập. GV yêu cầuHS:(hoạt động nhóm) nghiên cứu thông tin sgk thảo luận các câu hỏi: + Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến di lại phong phú? + ý nghĩa của định luật phân li độc lập là gì? GV: rút ra kết luận GV: Giải thích thêm: ở mọi sinh vật,trong kiểu gen có rất nhiều gen do đó số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình là rất lớn và ông đã đa ra công thức tổng hợp là: +gọi n là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập ) thì: -số loại giao tử là 2 mũ n Số hợp tử là 4mũ n - Số loại kiểu gen là 3 mũ n Số loại kiểu hình là 2 mũ n Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1+ 2+1) mũ n Tỉ lệ phân li kiểu hình là ( 3+1) mũ n đối với kiểu hình thì n được hiểu là số cặp tính trạng tương phản tuân theo sự di truyền trội không hoàn toàn. HS:(hoạt động nhóm) nghiên cứu thông tin sgk thảo luận để trả lời câu hỏi: + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành các kiểu gen khác P. + ý nghĩa của qui luật phân li độc lập là để giải thích một trong những nguỷên nhân của sự xuất hiện biến dị tổ hợp vô cùng phong phú của các loài sinh vật sinh vật giao phối đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. -Loại biến dị tổ hợp này là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá. đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung. C. kiểm tra đánh giá. -yêu cầu 1-2 hs đọc phần tóm tắt cuối bài -Một hs nêu nội dung qui luật phân li độc lập ? -gv gợi ý bài tập 4 sgk d- hướng dẫn về nhà. Học bài và làm bài tập sgk. Các nhóm làm trước thí nghiệm : + Gieo 1 đồng xu + Gieo 2 đồng xu Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2 (SGK) Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 12/9/2011 Tiết 6: Bài 6 thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại I . Mục tiêu của bài: 1. Kiến thức: - Tính được xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Vân dụng những hiểu biết về xác xuất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi tính toán kết quả. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong giờ thực hành. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 10 nhóm học sinh: mỗi nhóm hai đồng kim loại. HS : Kẻ trước bảng 6.1 và 6.2 vào vở, xem lại bài lai 1 cặp và 2 cặp tính trạng. III. Tiến trình bài lên lớp. A. Kiểm tra bại cũ Em hãy nêu tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại tổ hợp hợp tử ở F2 đối với lai 1 cặp tính trạng? B. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. 1. Gieo 1 đồng kim loại Gv yêu cầu hs gieo một đồng kim loại xuống mặt bàn và đếm số lần xuất hiện của từng mặt sấp, ngửa rồi ghi kết quả vào bảng( Thống kê kết quả gieo đồng kim loại, bảng 6.1) Gv: yêu cầu hs nhận xét về tỉ lệ xuất hiện mặt sấp và ngửa trong các lần gieo đồng kim loại? Từ kết quả thí nghiệm gv giải thích: khi cơ thể F1 có kiểu gen Aa giảm phân cho hai loại giao tử Avà a với tỉ lệ ( xác xuất ) ngang nhau như khi gieo đồng kim loại mặt sấp và ngửa xuất hiện xác xuất ngang nhau. Hs: từng nhóm cầm đứng cạnh một đồng kim loại và thả rơi tự do từ một độ cao nhất định và ghi kết quả vào bảng theo yêu cầu của giáo viên (bảng 6.1 đã kẻ sẵn ở vở ) -HS: trả lời câu hỏi và giáo viên nhận xét kết luận * Tỉ lệ mặt sấp và mặt ngửa khi gieo đồng kim loại xấp xỉ là 1:1 Khi số lần gieo càng tăng thì tỉ lệ xấp xỉ 1: 1 càng chính xác. Hoạt dộng 2 2. Gieo 2 đồng kim loại Gv yêu cầu các nhóm gieo hai đồng kim loại rồi thống kê kết quả các lần vào bảng( bảng 6.2 đã kẻ sẵn ở vở )từ đó rút ra tỉ lệ % số lần gặp các lần và số lần gặp cả sấp cả ngửa. - Sau khi hs nhận xét gv yêu cầu liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ giao tử ở F2 trong lai hai cặp tính trạng và giải thích hiện tượng đó gv gợi ý: theo công thức tính xác xuất thì: Ps.s = 1/2 x 1/2 = 1/4 Ps.n =1/2 x 1/2 =1/4 Pn.s =1/2 x 1/2 = 1/4 Pn.n = 1/2 x 1/2 = 1/4 Kết quả: 1/4s.s: 1/2 s.n: 1/4 n.n Hs: lấy hai đồng kim loại ( cầm như mục một ) thả rơi tự do cùng một lúc xuống mặt bàn xảy ra hai trường hợp hoặc cả hai đồng sấp hoặc cả hai đồng ngửa hoặc một đồng sấp một đồng ngửa. Hs thống kê các lần vào bảng 6.2 và rút ra nhận xét theo yêu cầu của gv: - Khi gieo 2 đông kim loại thì tỉ lệ xuất hiện hai mặt sấp : 1sấp 1 ngửa : 2mặt ngửa = 1: 2 : 1. Khi số lần gieo càng tăng thì tỉ lệ càng chính xác. IV kiểm tra đánh giá -Yêu cầu hs hoàn thành bảng 6.1và 6.2 sgk vào vở bài tập -Về nhà ôn lại kiến thức lý thuyết chuẩn bị làm bài tập V- hướng dẫn về nhà . -Làm bài tập chương 7. Ngày soạn : 11/9/2011 Ngày dạy: 15/9/2011 Tiết 7: Bài 7 bài tập chương I I - Mục tiêu của bài: 1. Kiến thức: - Củng cố,vận dụng,luyện tập, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo trong giải các bài tập di truyền. - Mở rộng và nâng cao kiến thức về các qui luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng gíải bài tập di truyền. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong giờ học. II. Chuẩn bị GV: Sơ đồ lai 1 cặp tính trạng của Men đen HS : Xem lại bài lai 1 và 2 cặp tính trạng. III. Tiến trình bài lên lớp. A. Kiểm tra bài cũ: không B. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1.Tìm hiểu cách giải bài tập. lai một cặp tính trạng. -GV: Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F2 - Làm thế nào để xác định kiểu gen,kiểu hình của P? b - lai hai cặp tính trạng -GV: Làm thế nào để xác định kiểu hình ở F1,F2 trong lai hai cặp tính trạng? - Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình của P? - hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Để xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1hoặc F2 thì cần xác định xem đề bài cho biết những gì? tính trạng trội, lặn, trung gian hoặc gen qui định tính trạng và kiểu hình P để suy ra kiểu hình của P, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chủ yếu của F1, F2. + Để xác định kiểu gen, kiểu hình của P phải xác định xem tỉ lệ kiểu hình hay số lượng kiểu hình ở con để suy ra kiểu gen, kiều hình của P. + Để xácđịnh kiểu gen,kiểu hình của F2 cần xác định xem đầu bài cho biết từng cặp tính trạng di truyền theo qui luật nào từ đó suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1và F2 và tính tỉ lệ của các căp tính trạng F1 hoặc F2 Suy ra tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2. + Để xác dịnh kiểu gen, kiểu hình của P thì xác định xem đầu bài cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 suy ra kiểu gen, kiểu hình của P. Hoạt động 2: 2. Làm bài tập vận dụng Bài 1: P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài thuần chủng F1: ? ( bốn trường hợp chọn một ) Làm thế nào để chọn được câu trả lời đúng? Yêu cầu hs viết sơ đổ để chứng minh. gọi A:lông ngắn; a: lông dài Lông ngắn thuần chủng có kiểu gen AA. Lông dài thuần chủng có kgen aa. Ta có sơ đồ lai: HS xác định đầu bài cho gì để xây dựng đáp án. Theo đầu bài thì lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.vậy theo kết luận của Men đen thì P thuần chủng => F1 đồng tính trội.Vậy câu a đúng. P: (lông ngắnt.c) AA x (lông dài t.c) aa GT: A a F1: Aa ( 100 %) Bài 2: Xác định đầu bài cho là: Kiểu hình F1: 75% đỏ thẫm / 25% xanh lục = 3/1 đỏ thẩm trội hoàn toàn,xanh lục là lặn P cho hai loại giao tử và có kiểu gen dị hợp => câu d đúng. Sơ đồ chứng minh: P: Aa x Aa Gt: A,a A,a F1: 1AA: 2Aa : 1aa Bài 3: Yêu cầu hs xác định dữ kiên đã cho F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng : 25% hoa trắng ằ 1 : 2 : 1 => P dị hợp => hoa hồng là tính trạng trung gian, hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.( b ) hs lên bảng viết sơ đổ lai Tương tự về nhà hs làm bài tập 4 Bài 5: Xác định dữ kiện đã cho A: quả đỏ; B:quả tròn a: quả vàng; b: quả bầu dục F1: 100% quả đỏ tròn F2: 901 đỏ tròn: 299 đỏ bầu dục: 108 vàng tròn: 103 vàng bầu dục ằ 9: 3: 3: 1 = ( 3:1) ( 3: 1 ) => F1 dị hợp hai cặp gen và P thuần chủng => đáp án d Sơ đồ chứng minh: P: AAbb x aaBB Gt: Ab aB F1: AaBb F1x F1: AaBb x AaBb Gt F1 AB, Ab,Ab, ab AB,Ab,Ab,ab F2:9đỏ tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 v.t: 1vbd C. hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập còn lại trong chương I - Đọc bài 8.

File đính kèm:

  • doc­chuongI.doc