Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 60, Bài 50: Vi khuẩn - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát. Kĩ năng thảo luận nhóm

3. Thái độ: - Có tình yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn

2/ Chuẩn bị của học sinh: On tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ On định lớp: 6A1

 6A2

2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi sgk

3/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Giới thiệu bài mới: Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt thường không nhìn thấy, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người.

b/ Phát triển bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 60, Bài 50: Vi khuẩn - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: 29/03/2014 Tiết: 60 Ngày dạy: 03/04/2014 CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM - ĐỊA Y BÀI 50: VI KHUẨN I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát. Kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: - Có tình yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn 2/ Chuẩn bị của học sinh: Oân tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 6A1 6A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi sgk 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Giới thiệu bài mới: Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt thường không nhìn thấy, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người. b/ Phát triển bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn + Vi khuẩn có những hình dạng nào? -GV lưu ý: dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập + Nhận xét về kích thước của vi khuẩn + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn + So sánh với tế bào thực vật? - Cung cấp thông tin một số vi khuẩn có roi có thể di chuyển được. - HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh + Hình cầu, que, dấu phẩy, hình xoắn + Kích thước rất nhỏ-> quan sát dưới kính hiển vi. + Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. + Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân chính thức. Tiểu kết: Hình dạng: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn Kích thước: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ Cấu tạo: có cấu tạo đơn giản: Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁCH DINH DƯỠNG CỦA VI KHUẨN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. + Vi khuẩn không có diệp lục sống bằng cách nào? -GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: dị dưỡng là chủ yếu một số ít tự dưỡng. + Phân biệt hai cách dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh. -Học sinh đọc và thu thập thông tin trả lời câu hỏi: + Dị dưỡng bằng chất hữu cơ có sẵn + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân huỷ; kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. Tiểu kết: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc khí sinh) trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng. Hoạt động 3: PHÂN BỐ VÀ SỐ LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - YCHS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: + Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? - GV cung cấp thông tin vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. - GV mở rộng thêm: khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) -> vi khuẩn kết bào xác - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Học sinh đọc và thu thập thông tin + Phân bố khắp nơi - Học sinh lắng nghe thu thập thông tin Tiểu kết: - Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố - HS đọc ghi nhớ SGK - Học sinh đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk 2/ Dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh soạn đề cương và chuẩn bị bài. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 60 tuan 302013 2014.doc