1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên: bảo vệ đất và nguồn nước
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát
3. Thái độ: - Xác định nhiệm vụ bảo vệ thực vật bằng hành động phù hợp với lứa tuổi
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 47.1. ảnh về hạn hán lũ lụt
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ On định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài: Ngoài vai trò góp phần điều hòa khí hậu, thực vật còn có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước. Vậy nhờ đâu thực vật có được vai trò này?
b/ Phát triển bài
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 56 và 57 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn: 16/03/2014
Tiết: 56 Ngày dạy: 20/03/2014
Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên: bảo vệ đất và nguồn nước
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát
3. Thái độ: - Xác định nhiệm vụ bảo vệ thực vật bằng hành động phù hợp với lứa tuổi
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 47.1. ảnh về hạn hán lũ lụt
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài: Ngoài vai trò góp phần điều hòa khí hậu, thực vật còn có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước. Vậy nhờ đâu thực vật có được vai trò này?
b/ Phát triển bài
Hoạt Động 1: THỰC VẬT GIÚP GIỮ ĐẤT , CHỐNG XÓI MÒN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Vì sao khi có lượng mưa nước chảy ở 2 nơi khác nhau?
+ Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích?
- Gv bổ sung thêm ở những nơi bờ sông, bờ biển bị xói mòn
- Hs đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Nhờ có tán lá giữ lại một phần
+ Không có cây tán cản bớt tốc độ nước chảy nên bị xói mòm
- Đại diện trả lời
- Hs bổ xung
Tiểu kết: - Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn
Hoạt Động 2: THỰC VẬT GÓP PHẦN HẠN CHẾ NGẬP LỤT, HẠN HÁN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Cho Hs nghiên cứu SGK tra lời câu hỏi
+ Khi mưa lớn đất bị sói mòi với đồi trọc, vậy điều gì sẽ xảy ra với vùng thấp?
+ Kể tên một số vùng bị ngập úng, lũ lụt, hạn hán mà em biết?
+ Tại sao lại có những hiện tượng như vậy?
- Hs đọc thông tin trong SGK
+ Bị ngập úng, hạn hán, lũ lụt
+ Hs kể một số vụ ngập úng
+ Do không có thực vật ngăn cản và giữ đất
Tiểu kết: - Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
Hoạt Động 3: THỰC VẬT GÓP PHẦN BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho hs đọc thông tin trong SGK
+ Nêu vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ nguồn nước?
- Gv gọi một vài học sinh trả lời
- Hs khác nhận xét và bổ sung
- Gv cho Hs rút ra kết luận chung về vai trò của thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước.
+ Thực vật bảo vệ nguồn nước và đất bằng các bộ phận nào?
- Hs đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi
+ Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt nước chảy do mưa lớn gây ra, nêu thực vật có vai trò quan trọng trong việc chống sói mòi sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán
- Đại diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét bổ sung rut ra kết luận
Tiểu kết:
Thực vật , đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt nước chảy do mưa lớn gây ra , nêu thực vật có vai trò quan trọng trong việc chống sói mòi sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK. HS trả lời câu hỏi:
- Nêu vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước?
- Nêu một số tác hại của hản hán và lũ lụt?
2/ Dặn dò
- Về học bài và hướng dẫn học sinh soạn bài mới
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 29 Ngày soạn: 22/03/2014
Tiết: 57 Ngày dạy: 24/03/2014
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI
ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát
- Kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
3. Thái độ
Có ý thức bảo vê cây cối bằng các công việc cụ thể
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to h46,1. Tranh ảnh về các loại thức ăn từ thực vật
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ
+ Nêu vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước? cho ví dụ?
+ Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng khí ôxi và cácbonic trong không khí
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Trong thiên nhiên, các sinh vật nói chung có quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. Ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật.
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: THỰC VẬT CUNG CẤP ÔXI VÀ THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho Hs quan sát tranh , hình 46.1 và hình 48.1 trả lời câu hỏi
+ Lượng ôxi do thực vật thải ra có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
+ Các chất hữu cơ do thực vật tạo ra có ý nghĩa trong tự nhiêu?
- Gv cho hs làm bài tâp SGK theo nhóm
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo câu trả lời
- Gọi các Hs khác nhận xét và bổ sung
- Gv cho hs rút ra kết luận ->Gv nhận xét bổ sung
- Hs đọc thông tin trong SGK và quan sát hình và tranh ảnh trả lời câu hỏi
+ Để sinh vật hô hấp
+ Dùng làm thức ăn
- Hs kể tên
- Đại diện nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung bài làm của bạn
- Hs rút ra kết luận
Tiểu kết: - Thực vật cung cấp ôxi cho sinh vật hô hấp
- Thực vật dùng làm thức ăn cho động vật
Hoạt động 2: THỰC VẬT CUNG CẤP NƠI Ở VÀ NƠI SINH SẢN CHO ĐỘNG VẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho Hs quan sát tranh ảnh về thực vật làm nơi ở cho động vật
+ Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
+ Trong tự nhiên động vật nào lấy cây về làm nhà ở và sinh sản?
+ Gv cho Hs kể một số loài động vật?
+ Chúng lảm nơi ở như thế nào?
- Gv cho hs rút ra kết luận
* Liên hệ: ý thức bảo vệ thực vật
- Hs quan sát tranh ảnh trả lời câu hòi
+ Thực vật có vai trò cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
- Học sinh kể tên các động vật lấy thực vật làm nơi ở
- Hs nêu cách làm nhà ở của một số loài động vật đó
- Hs rút ra kết luận
Tiểu kết:
- Thực vật có vai trò cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố
- Trả lời đọc ghi nhớ SGK. Gv cho hs trả lời câu hỏi trong SGK
- Kể tên các động vât ăn thực vật?
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Thực vật có vai trò gì đối với động vật:
Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật
Trong một số trường hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật
Cả a, b vàc
Câu 2: Trong chuỗi liên tục sau nay:
Thực vật ------------à động vật ăn cỏ--------àđộng vật ăn thịt
Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể
2/ Dặn dò: Học bài và xem nội dung phận tiếp theo của bài
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 56 57 tuan 29 2013 2014.doc