Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 52, Bài 50: Hệ sinh thái - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm hệ sinh thái, phân biệt được các kiểu hệ sinh thái.

- Biết được các chuổi và lưới thứ ăn, vận dụng được vào thực tiễn sản xuất.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to h.50.1; h.50.2 SGK.

- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình.

2. Học sinh:

- Một số tranh ảnh về hệ sinh thái.

- Đọc bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

9A1 . 9A2 .

9A3 . 9A4 .

9A5. 9A6.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài: GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 52, Bài 50: Hệ sinh thái - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 02/03/2014 Tiết 52 Ngày dạy: 07/03/2014 BÀI 50: HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm hệ sinh thái, phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. - Biết được các chuổi và lưới thứ ăn, vận dụng được vào thực tiễn sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to h.50.1; h.50.2 SGK. - Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình. 2. Học sinh: - Một số tranh ảnh về hệ sinh thái. - Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1............................................ 9A2........................................ 9A3........................................ 9A4........................................ 9A5............................................................... 9A6................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Hệ sinh thái là gì? - Cho HS quan sát h.50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi SGK tr.150. + Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng? + Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào? + Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng? + Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật? + Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - GV hỏi: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? - GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời: + Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào? - GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2.... - GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận. - 1 HS đọc lại. - Đại diện nhóm trình bày. Nêu được: + Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm... Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV... + Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất... + Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà.... cho động vật sinh sống. + Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật. + Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ xung. - HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận. - HS thảo luận nhóm nêu được: + Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng. + Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng). - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. * Tiểu kết: - Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: + Nhân tố vô sinh như đất, đá, nước, thảm mục... + Sinh vật sản xuất là thực vật. + Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. + Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm... Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV đặt vấn đề: thế nào là chuỗi thức ăn ? - GV gợi ý: nhìn theo chiều mũi tên sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau. - GV cho HS làm bài tập mục 6 tr.152 SGK. - GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và các em ở dưới viết ra giấy. - GV chữa bài bài và yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn. - GV giới thiệu chuỗi thức ăn điển hình: Cây -> Sâu ăn lá -> Cầy -> Đại bàng -> Sinh vật phân hủy. - GV phân tích: + Cây là sinh vật sản xuất. + Sâu, Cầy, Đại bàng là các sinh vật tiêu thụ bậc 1.23. + Sinh vật phân hủy: nấm, vi khuẩn. - GV hỏi: em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với một mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn ? - GV giúp HS khái quát nội dung trả lời trên thành mối quan hệ dinh dưỡng. -> GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ chấm tr.152. - GV đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án đúng là: Trước, sau. - GV hỏi: chuỗi thức ăn là gì ? - GV cho HS quan sát hình ảnh một tấm lưới với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về lưới. - GV hỏi: + Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào ? + Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần sinh vật nào ? - GV nhận xét ý kiến của HS và khẳng định lại: Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 đều gọi là sinh vật tiêu thụ. -> Vậy lưới thức ăn là gì ? * GV mở rộng: + Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ sinh vật hay từ sinh vật bị phân giải. + Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình khép kín nghĩa là: Thực vật -> Động vật -> Mùn, muối khoáng -> Thực vật. + Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái. * Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật ? - HS suy nghĩ về vấn đề. - HS kể tên một vài chuỗi thức ăn đơn giản. - HS dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chỉ vào chuột đó là thức ăn của chuột và mũi tên chỉ từ chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột. Yêu cầu: + Cây cỏ -> chuột -> rắn + Sâu -> chuột -> rắn. - HS chú ý theo dõi. - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau. + Con vật ăn thịt và con mồi. + Quan hệ thức ăn. - HS dựa vào chuỗi thức ăn điền từ, HS khác bổ xung. - HS dựa vào bài tập vừa làm phát biểu thành nội dung chuỗi thức ăn. - HS quan sát lại hình 50.2 tr.151 SGK. - HS dựa vào kiến thức để trả lời. - HS chú ý lắng nghe. - HS dựa vào kiến thức trả lời được: + Thả nhiều loại nhiều cá trong ao. + Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn. * Tiểu kết: 1.Chuỗi thức ăn: - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ. 2. Lưới thức ăn: - Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật: + Sinh vật sản xuất. + Sinh vật tiêu thụ. + Sinh vật phân hủy. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc phần ghi nhớ. - Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Chuẩn bị trước bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM. . . .

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 27TIET 52.doc