I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giải thích được kết qủa thí nghiệm
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:H5/ tr17; bảng 5 tr18 sgk
2. Chuẩn bị của HS: kẻ bảng 5 vào vở, xem kĩ thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ktbc? Biến dị tổ hợp là gì? Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 thu được kết quả như thế nào? (7ph)
2. Bài mới: F2 thu đực kết quả 3 trội:1 lặn Men đen giải thích KQ này như thế nào? Vào bài
3. Các hoạt động
3.1. Hoạt động 1: Menden giải thích kết quả thí nghiệm (22ph)
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Tiết5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Giải thích được kết qủa thí nghiệm
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Kĩ năng:
Thái độ:
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV:H5/ tr17; bảng 5 tr18 sgk
Chuẩn bị của HS: kẻ bảng 5 vào vở, xem kĩ thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Ktbc? Biến dị tổ hợp là gì? Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 thu được kết quả như thế nào? (7ph)
Bài mới: F2 thu đực kết quả 3 trội:1 lặn àMen đen giải thích KQ này như thế nào? àVào bài
Các hoạt động
Hoạt động 1: Menden giải thích kết quả thí nghiệm (22ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Thông báo
+Phân tích KQ thí nghiệm đã xac định tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1 àtừ đó Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định
+Quy ước gen
àKết quả TN đã được giải thích qua sơ đồ sau
-GV biểu diễn sơ đồ từ P đến F1
-Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ ghi KQ F2
?F2 có bao nhiêu hợp tử được tạo ra
?Có mấy loại hạt được tạo ra
-Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H5/tr17 àThảo luận nhóm thực hiện lệnh SGK
-Gọi HS trả lời lệnh thứ nhất
-Yêu cầu HS đem kết quả đã ghi ở phiếu học tập lên dán vào bảng
-GV đưa kết quả đúng
-Từ KQ bảng 5->Yêu cầu HS rút ra nội dung
quy luật phân li độc lập
-HS lắng nghe
-HS quan sát sơ đồ
-HS lên bảng hoàn thành bảng F2
+Có 16 hợp tử
+4 loại hạt:Vàng trơn, Vàng nhăn, Xanh trơn, xanh nhăn
-HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và hoàn thành bảng 5 vào phiếu học tập
-Vì khi cho bố mẹ F1 lai với nhau thì bố và mẹ đều cho ra 4 loại giao tử à sự tổ hợp các giao tử đã tạo nên 16 hợp tử
-HS đưa kết quả àLớp nhận xét
-HS so sánh kết qua à sửa chữa
-HS nêu nội dung quy luật phân li độc lập
->HS khác nhắc lại àGhi
*)Kết luận: Nội dung quả quy luật là” Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Bảng 5 sgk/tr18
Tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng trơn
Hạt vàng nhăn
Hạt xanh trơn
Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ mỗi KG ở F2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
9A-B-
1Aabb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ mỗi KH ở F2
9 hạt vàng, trơn
3 hạt vàng, nhăn
3 hạt xanh, trơn
1hạt xanh, nhăn
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập (8ph)
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/tr18
-Yêu cầu HS quan sát lại bảng 5 và nêu ý nghĩa của quy luật di truyền
-GV thông báo về biến dị tổ hợp ở những loài giao phối (Sự phân li độc lập tạo giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên)
-GV kết nội dung
-HS đọc to thông tin
-HS suy nghĩ àTìm ý nghĩa của quy luật di truyền
-HS lắng nghe
-HS ghi
*)Kết luận: Giải thích nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp àCó ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống
Củng cố: (6ph)
Đọc phần ghi nhớ sgk
Treo bảng phụ ghi bài tập 4 sgk/tr19
Giải thích kết quả ở bài tập 4
Hướng dẫn hoạt động ở nhà(2ph)
Học bài ghi và phần ghi nhớ dgk
Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/tr19
- Moiã em chuẩn bị 2 đồng kim loại, kẻ bảng 6.1, 6.2 sgk/tr20,21 vào phiếu học tập
File đính kèm:
- sinh9.5.doc