I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nắm được khái niệm quần thể nêu được ví dụ minh hoạ một quần thể sinh vật.
- Trình bày được các đặc trưng cơ bản của quàn thể thông qua các ví dụ
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát thu nhận kiến thức hoạt động nhóm
3. Thái độ
-Giáo dục ý thức nghiêm cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình 47 SGK 141
- Bảng phụ 47.1.2 SGK 140-141
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra
- Thực hiện trong giờ
3. Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 47: Quần thể sinh vật - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kĩ năng quan sát thu nhận kiến thức hoạt động nhóm
3. Thái độ
-Giáo dục ý thức nghiêm cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh hình 47 SGK 141
Bảng phụ 47.1.2 SGK 140-141
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra
- Thực hiện trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động 1 Thế nào là quần thể sinh vật
GV cho HS quan sát tranh : đàn bò, đàn kiến, bụi tre.
- Rừng dừa : Đây được gọi là quần thể.
- GV dựa vào thông tin trên thực hiện lệnh (1) đánh dấu vào ô trống.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày -> nhóm khác bổ xung.
- GV đánh giá kết quả thông báo đáp án đúng.
+ Em hãy tìm thêm 1 số ví dụ khác ? đưa ra kết luận
+ Vậy quần thể sinh vật là gì ?
- HS quan sát tranh hình.
Đọc thông tin 3 dòng đầu.
- Thực hiện lệnh (1)
- Hoàn thành bảng 47.1 SGK 140
+ Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ xung.
Em hãy giải thích tại chọn những ví dụ đó.
- HS theo rõi sửa
Ví dụ : Đàn ong- Chậu cá chép
- HS đưa ra kết luận
* Khái niệm :
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một thời gian nhất định, vào một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau để sinh sản -> thế hệ mới.
Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én.
Hoạt động 2 : Những đặc trưng cơ bản của quần thể
GV giới thiệu 3 đặc trưng cơ bản của quần thể đó là:
Ta đi phần 1:
+ Tỷ lệ giới tính là gì?
+ ý nghĩa của tỷ lệ giới tính
- GV cho các nhóm thảo luận rút ra kết luận
- GV: ở đa số động vật tỉ lệ đực cái bằng 1/1,có loài nào tỉ lệ đực nhiều hơn cái hay ngược lại không?
GV treo tranh H47 và bảng 47.2.Đọc SGK
Thảo luận nhóm:hãy so sánh tỉ lệ sinh,số lượng cá thể của quần thể ở H47.
-GV nhận xét phần thảo luận của học sinh
+ Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
+ Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
- GV đưa ra kết luận.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là mật độ quần thể?
+ Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể.
+ Mật độ quần thể liên quan đến những yếu tố nào?
*GV liên hệ:
- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp
- GV:trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất?(tỉ lệ giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ)
- Tỉ lệ giới tính
- Thành phần nhóm tuổi
- Mật độ quần thể.
a, Tỉ lệ giới tính
- HS đọc SGK thảo luận nhóm.
- Các nhóm khác bổ xung.
* Tỉ lệ giới tính : Là tỉ lệ giữa lượng cá thể đực / lượng cá thể cái.
- Tỉ lệ đực cái có ý nghĩa quan trọng nó cho ta thây tiềm năng sinh sản của quần thể
- ở nhiều loài gà, dê, hươu số lượng cá thể cái nhiều hơn đực từ 2-10 lần.
b, Thành phần nhóm tuổi
- HS nghiên cứu bảng 47.2 trả lời câu hỏi H47 SGK.
Thảo luận nhóm -> thống nhất trả lời
- HA : Nhóm trước sinh sản phía dưới : tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.
- HB : Nhóm sinh sản ở giữa : tỉ lệ sinh số lượng cá thể ổn định.
- HC : Nhóm tuổi sau sinh sản : Tỉ lệ thấp số lượng cá thể giảm.
- HS trả lời : có 3 nhóm tuổi
* Kết luận : Theo nội dung bảng 47.2
- Học bảng 47.2 SGK 140
c, Mật độ quần thể
- HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Mật độ quàn thể là số lượng sinh vật trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ : + Mật độ muỗi 10 con/ 1m2
+ Mật độ rau cải 140 cây/ 1m2
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
+ Chu kì sống của sinh vật
+ Mật độ quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào.
+ Mật độ quần thể giảm do biến bất thường của điều kiện sống_lũ lụt ,hạn,dịch bệnh.
*Học sinh trả lời:
+ Trồng dày hợp lí
+ Loại bỏ các cá thể yếu trong đàn
+ Cung cấp đủ thức ăn
- Học sinh: mật độ quyết định các đặc trưng khác.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
GV yêu cầu HS đọc thông tin thực hiện lệnh SGK 141
- Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao vào (3-6) số lượng muối nhiều hay ít.
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô.
- Chim cu gáy xuất hiện vào thời gian nào trong năm
- Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
GV : Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể.
Liên hệ : Trong sản xuất việc điều chỉnh một cá thể có ý nghĩa gì ?
( Trồng dày hợp lí.
+ Thả cac vừa phải phù hợp với diên tích)
- HS đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời.
- Số lượng muỗi tăng cao vào những tháng nóng và ẩm( mùa hè). Do sinh sản nhiều.
- Số lượng ếch tăng cao vào mùa mưa.
- Vào mùa có lúa chín
Ví dụ: Số lượng bọ cánh cứng, thạch sùng, hoặc số lượng ve sầu.
- HS: Đại diện các nhóm trả lời -> kết luận.
* Kết luận : Môi trường 2 nhân tố sinh thái . ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Khi mật độ quá cao -> thiếu hụt thức ăn.
- Mật độ quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc kết luận SGK142.
- Hãy nêu khái niệm quần thể.
- Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể.
- Sự biến động số lượng trong quần thể.
- Sự điều chỉnh mật đọ quần thể.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo 3 phần trên
- Trả lời theo 3 câu hỏi SGK 142
- Đọc bài quần thể người.
Ngày soạn: 22/02/2014
Ngày giảng: 28/02/2014
TIẾT 48 QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phất triển xã hội giúp các em sau nayfcungf với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát tranh biểu đồ tháp dân số. Khái quát liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ 48.1.2 SGK
Tranh H48 SGK – Tranh quần thể sinh vật.
Tư liệu dân số 2000-2005 ảnh dân số.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra:
- Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể?
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1 Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK 148.
- GV cho đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ xung.
- GV nhận xét thông báo đáp án đúng.
+ Quần thể người có những đặc điểm nào giống quần thể sinh vật khác?
+Quần thể người khác các quần thể SV khác ở những đặc điểm nào?
- GV cho HS nghiên cứu SGK thảo luận -> kết luận
- HS quan sát tranh quần thể sinh vật- tranh nhóm người.
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 48.1.
- HS hoàn chỉnh đáp án đúng.
- HS thảo luận nhóm
- Có những đặc điểm sinh học quần thể sinh vật khác.
Do : Quần thể người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, và cải thiên nhiên.
* Kết luận
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật
- Quần thể người có những đặc trưng khác quần thể khác. Kinh tế xã hội...
- Con người có lao động và tư duy có khaw năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
Hoạt động 2 Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
GV : Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
- Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
- Vậy trong quần thể người nhóm tuổi được chia làm mấy nhóm ? Đưa ra kết luận
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 48.SGK thực hiện:
+ Trong 3 dạng tháp hình 48 dạng nào có biểu hiện ở bảng 48.2
- GV kẻ bảng 48.2.học sinh chữa bài lên chữa bài.Đưa ra phương án đúng
+ Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng dân số già.
+ Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
- GV đánh giá phần thảo luận của các nhóm.
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi nêu:
+ 3 nhóm tuổi
+ Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỉ lệ sinh, tử nguồn lực lao động sản xuất.
*Kết luận: Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản:từ sơ sinh đến 15 tuổi
+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản :từ 15 đến 64
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động:từ 65 tuổi trở lên
-Học sinh nghiên cứu SGK thực hiện lệnh SGK
+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung.
- Học sinh hoàn thành bảng 48.2
- Học sinh thảo luận nêu:
+ Tháp dân số già: Tỉ lệ người già nhiều,tỉ lệ sơ sinh ít.
+ Tháp dân trẻ: tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
-nghiên cứu tháp dân số để điều chỉnh mức tăng dân số
- Tháp dân số:(tháp tuổi)thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
+ Em hiểu tăng dân số là thế nào?
+ GV cho học sinh thực hiện lệnh_lựa chọn câu trả lời đúng.
+ Sự tăng trưởng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống
*Nêu điểm hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh cần phải làm gì?
*Liên hệ:Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự tăng dân số
- Học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Học sinh thực hiện lệnh_các nhóm làm bài tập về nhà sgk/145.
- Đáp án: a,b,c,d,e,f,g.
- Sự tăng dân số dẫn đến nguồn tài nguyên cạn kiệt,tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ.
*Mỗi quốc gia cần phát triển dân số hợp lí và thực hiện pháp lệnh dân số để đảm bảo chất lượng cuộc sống của cá nhân,gia đình và xã hội.
+ Số con sinh ra phải phù hợp khả năng nuôi dưỡng,chăm sóc của mỗi gia đình.Hài hoà với sự phát triển kinh tế,xã hội,tài nguyên,môi trường của đất nước
- Học sinh nêu được:
+ Thực hiện pháp lệnh dân số
+ Tuyên truyền bằng tờ rơi,panô...
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên
4. Củng cố kiểm tra - đánh giá
- GV cho học sinh đọc kết luận sgk/145
- Kiểm tra : Tự luận c1_2.145
- Trả lời
Câu 1: Sở dĩ có sự khác nhau giữa quần thể người và các quần thể sinh vật khác vì: con người có tư duy_có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể.
Câu 2:
- Tháp dân số trẻ có đáy rộng do số trẻ sinh ra hàng năm cao_cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp xiên nhọn(tỉ lệ tử vong cao)
- Tháp dân số già có đáy hẹp_đỉnh không nhọn,cạnh tháp gần như thẳng đứng,biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong thấp_tuổi thọ cao.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
- Đọc mục em có biết
- Đọc bài quần xã sinh vật.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 47,48.doc