Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 29, Bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức

 + Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người .

 + Phân được hai trường hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng .

 + Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền , từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp .

 2. Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và các kỹ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với Sgk , tự tin trinh bày ‎ kiến.

 3.Thái độ.

 Giáo dục về truyền thống nhân đạo con người, cú niểm tin vào khoa học.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 * GV : - Tranh phóng to H.28.1 : Sơ đồ phả hệ của hai gia đình .

 H.28.2 : Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh .

III. PHƯƠNG PHÁP :

 -Trực quan, hoạt động nhóm.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC :

 1 . Khởi động (1’)

 *Ổn định tổ chức:

 * Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ một số hiện tượng di truyền.

 2.Các hoạt động

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 29, Bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/12/2012 Ngày giảng: 05/12/2012 Chương V - Di truyền học ở người . Bài 27 - Tiết 29 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI . I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức + Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người . + Phân được hai trường hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng . + Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền , từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp . 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và các kỹ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với Sgk , tự tin trinh bày ‎ kiến. 3.Thái độ. Giáo dục về truyền thống nhân đạo con người, cú niểm tin vào khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV : - Tranh phóng to H.28.1 : Sơ đồ phả hệ của hai gia đình . H.28.2 : Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh . III. PHƯƠNG PHÁP : -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC : 1 . Khởi động (1’) *Ổn định tổ chức: * Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ một số hiện tượng di truyền. 2.Các hoạt động Hoạt động 1 (20’) Tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu phả hệ *Mục tiêu: HS biết được phương pháp nghiên cứu phả hệ *Đồ dùng: - Tranh phóng to H.28.1 : Sơ đồ phả hệ của hai gia đình . HĐcủa GV và HS Nội Dung - GV giải thích cho HS rõ : Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính : người sinh sản chậm , đẻ ít con và ví lí do xã hội không thể áp dụng các phgương pháp lai và gây đột biến. Nên phải có phương pháp nghiên cứu thích hợp . - GV lưu ý HS : Cần nắm vững các kí hiệu trước khi theo dõi sơ đồ H.28.1 Sgk . - GV theo dõi , nhận xét và xác nhận đáp án đúng . - GV : Dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để xác định sự di truyền - GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 Sgk và quan sát tranh phóng to H.28.1 Sgk để trả lời 2 câu hỏi ‚Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định ? ‚Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính hay không ? Tại sao ? - GV cung cấp cho HS biết : Bệnh máu khó đông do 1 gen đột biến lặn kiểm soát . - GV gợi ý câu hỏi : Tính trạng mắc bệnh thể hiện ở F1 là trội hay lặn ? I . Nghiên cứu phả hệ: Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ , người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền ( trội , lặn do một hay nhiều gen quy định ) . - Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định . - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính . Vì do gen lặn quy định và thường thấy nam giới ( Sơ đồ sau : gen a gây bệnh ; gen A không gây bệnh ) . P : XAXa x XAY GP : XA:Xa XA:Y F1 : XAXA : XAXa XAY : XaY ( mắc bệnh ) Hoạt động 2(19’) Tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh *Mục tiêu: HS biết được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh *Đồ dùng: Tranh phóng to H.28.2 : Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh . HĐcủa GV và HS Nội Dung - GV nêu vấn đề : Trẻ đồng sinh thường gặp nhất là trẻ sinh đôi ( cùng trứng hoặc khác trứng ) . - GV treo tranh phóng to H.28.2 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em tìm hiểu Sgk để trả lời các câu hỏi sau : ‚Sơ đồ H.28.2a và H.28.2b giống và khác nhau ở điểm nào ? ‚Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ ? ‚Đồng sinh khác trứng là gì ? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không ? ‚Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ? - GV yêu cầu HS đọc Sgk để thực hiện mục lệnh ‚Sgk : ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh là gì ? II . Nghiên cứu trẻ đồng sinh : 1 . Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng : Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu , tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của của môi trường tự nhiên và xã hội . 2 . ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh : - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng . - Tìm hiểu sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng . 3.Tổng kết, hướng dẫn về nhà (5’) * Tổng kết GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài để nêu được : - Thế nào là nghiên cứu phả hệ ? - Thế nào là nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa của nó ? Gợi ý trả lời một số câu hỏi và bài tập trong Sgk : Câu 2 : Trẻ đồng sinh cùng trứng khác với trẻ đồng sinh khác trứng là : - Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen và cùng giới . - Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau và có thể cùng giới hoặc khác giới . *Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài . - Đọc mục " Em có biết " . - Trả lời câu hỏi 1,2 Sgk . - Nghiên cứu bài mới : bệnh và tật di truyền ở người . Yêu cầu : + Đọc bài mới và quan sát các hình Sgk . + Tìm hiểu các bệnh và tật ở người có ở địa phương . + Trả lời các câu hỏi mục lệnh ‚Sgk .......................................................

File đính kèm:

  • doctiet 29-s9.doc
Giáo án liên quan