Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 12, Bài 12: Cơ chế xác định giới tính - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức.

 - Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính .

 - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người .

 - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và mô trường ngoài đến sự phân hoá giới tính .

 -Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai , con gái.

 2. Kỹ năng.

 - Kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kién thức từ hình vẽ , tự tin trình bày ý kiến, hợp tác , lắng nghe tích cực.

 3.Thái độ

 - Phê phán thái độ trọng nam khinh nữ

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 * GV : - Tranh vẽ phóng to H.12.1 - Bộ NST ở người .

 H.12.2 - Cơ chế NST xác định giới tính ở người

III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC.

 -Trực quan, Đàm thoại, học hợp tác.

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC .

 1. Khởi động (16’)

 * Ổn định tổ chức (1’)

 * Kiểm tra đầu giờ (Kiểm tra 15’)

 1. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?

Hướng dẫn chấm

- Sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể .(5đ)

- Giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST , sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử qua thụ tinh hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau  Nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp ( nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống )(5đ)

 *Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 12, Bài 12: Cơ chế xác định giới tính - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/09/2012 Ngày giảng : 02/10/2012 Bài 12 - Tiết 12 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính . - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người . - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và mô trường ngoài đến sự phân hoá giới tính . -Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai , con gái. 2. Kỹ năng. - Kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kién thức từ hình vẽ , tự tin trình bày ý kiến, hợp tác , lắng nghe tích cực. 3.Thái độ - Phê phán thái độ trọng nam khinh nữ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC * GV : - Tranh vẽ phóng to H.12.1 - Bộ NST ở người . H.12.2 - Cơ chế NST xác định giới tính ở người III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC. -Trực quan, Đàm thoại, học hợp tác. IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC . 1. Khởi động (16’) * Ổn định tổ chức (1’) * Kiểm tra đầu giờ (Kiểm tra 15’) 1. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ? Hướng dẫn chấm - Sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể .(5đ) - Giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST , sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử qua thụ tinh Žhợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau Ž Nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp ( nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống )(5đ) *Bài mới 2.Các hoạt động dạy – học(25’) Hoạt động 1(9’) Tìm hiểu về NST giới tính * Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm về NST giới tính * Đồ dùng: Tranh vẽ phóng to H.12.1 - Bộ NST ở người . Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV treo tranh phóng to H.12.1 Sgk lên bảng cho HS quan sát và cho các em đọc Sgk để trả lời câu hỏi sau : ‚Những đặc điểm cơ bản của NST giới tính là gì ? - GV nhấn mạnh : Không chỉ tế bào sinh dục mới có NST giới tính mà ở tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có NST giới tính . - GV nêu vấn đề : Giới tính ở nhiều loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY trong tế bào . VD : Ở động vật có vú , ruồi giấm , cây gai ...cặp NST giới tính của giống cái là XX , của giống đực là XY . Ở ếch nhái, bò sát , chim thì ngược lại . 1. NST giới tớnh - Trong tế bào lưỡng bội ( 2n ) , ngoài các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng , còn có một cặp NST giới tính XX ( tương đồng ) hoặc XY (không tương đồng) . - NST giới tính mang gen quy định tính đực , tính cái và các tính trạng thường liên quan với giới tính . Hoạt động 2(8’) Tìm hiểu về cơ chế NST xác định giới tính * Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế NST xác định giới tính * Đồ dùng: H.12.2 - Cơ chế NST xác định giới tính ở người Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV treo tranh phóng to H.12.2 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em tìm hiểu Sgk để trả lời các câu hỏi sau: ‚Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân ? ‚Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ? ‚Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1 ? - GV lưu ý HS : Trên hình vẽ cho thấy , có sự khác nhau giữa người bố và người mẹ trong quá trình phát sinh giao tử . Do đặc điểm cấu tạo và hoạt động sinh lí của nam và nữ có điểm khác nhau , nên tỉ lệ nam : nữ ở các lứa tuổi khác nhau cũng có điểm khác nhau. 2. Cơ chế NST xác định giới tính - Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh . - Qua giảm phân, ở người mẹ chỉ cho ra một loại NST giới tính X, còn ở người bố thì cho ra hai loại NST gới tính là X và Y . Hoạt động 3(8’) Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính * Mục tiêu: Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS đọc Sgk để trả lời câu hỏi ?Sự phân hoá giới tính còn chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào ? ?Tại sao người ta điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? 3. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính - Nhân tố môi trường bên trong và bên ngoài Ž Ứng dụng di truyền giới tính vào các lĩnh vực sản xuất , đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực : cái trong lĩnh vực chăn nuôi . 3. Tổng kết, hướng dẫn về nhà (4’) * Tổng kết - GV yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài và phải nêu lên được : + Tính đực , cái do NST giới tính quy định . + Do sự phân li độc lập , tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST giới tính nên tạo ra tỉ lệ đực : cái xấp xỉ là 1 : 1 . + Quá trình phân hoá giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và bên ngoài cơ thể . *Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài . - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 Sgk . - Đọc mục " Em có biết " . - Nghiên cứu trước bài 13 : di truyền liên kết . Yêu cầu : + Đọc bài mới và quan sát hình vẽ . + Nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan . + Giải thích được thí nghiệm của Moocgan .

File đính kèm:

  • docyiet 12 -sinh9.doc