Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 21 đến 23 - Đặng Thị Thủy

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức.

a/ Đạt chuẩn

- Nêu rõ vai trò của bài tiết

- Mô tả cấu tạo thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.

b/ Trên chuẩn:

 2. Kỹ năng.

a/ Kỹ năng môn học

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.

-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

b/ Kỹ năng sống

- Tự tin trình bày ý kiến, hợp tác, lắng nghe ý kiến

- Thu thập, xử lí thông tin để hiểu vai trò của bài tiết, cơ quan bài tiết, cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

3. Thái độ. Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Trực quan

- Hoạt động nhóm

- Vấn đáp- tìm tòi

III .CHUẨN BỊ

Gv: Tranh phóng to hình 38-1

HS: Soạn bài

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3 .Hoạt động dạy và học

Giới thiệu bài mới: Quá trình trao đổi chất trong cơ thể diễn ra liên tục, chất dinh dưỡng đi vào cơ thể được cơ thể xử lí, biến đổi thành các chất hấp thụ được. Vậy các chất thải ra sẽ trở thành chất độc hại sẽ được cơ thể đưa ra ngoài môi trường bằng cách nào? Cơ quan nào trong cơ thể đảm nhận nhiệm vụ này? Đó là nội dung của bài học ngày hôm nay

 

doc16 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 21 đến 23 - Đặng Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng nào khác ? Để trả lời những câu hỏi trên chúng ta cùng nhau tìm hiểu chương VII. DA qua bài 44 4. Hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Cấu tạo của da GV: cho HS quan sát hình 41+Đọc thông tin ( SGK ) HS: Quan sát hình 41+ Đọc thông tin ( SGK ) GV: cho HS thảo luận nhóm bằng cách gắn các miếng bìa rời về. Lớp biểu bì Da lớp bì Lớp mỡ dưới da HS: Lên bảng gắn các miếng ghép GV: Yêu cầu HS rút ra cấu tạo của da HS: Rút ra Gv :cho HS thảo luận các câu hỏi ( SGK ). - 1Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo ? -2 Vì sao da ta luôn mềm lại không thấm nước ? -3 Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc ? -4 Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay quá lạnh ? -5 Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? -6 Tóc và lông mày có tác dụng gì ? Hs: thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét -1 Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết -2 vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. -3 Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút thần kinh giúp da nhận biết nóng lạnh -4 Nóng : mao mạch giãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều. Lạnh : mao mạch co lại, cơ chân lông co. -5 Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét -6 Tóc tạo nên một lớp đệm không khí có vai trò chống tai tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt GV: Nhận xét, kết luận I. Cấu tạo của da - Da cấu tạo gồm 3 lớp. + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống, có chức năng bảo vệ. + Lớp bì: có chức năng tiếp nhận, kích thích, điều hòa thân nhiệt, làm da mềm mại. * Sợi mô liên kết * Các cơ quan + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ, có chức năng dự trữ và cách nhiệt. Hoạt động 2 :Chức năng của da GV: cho HS thảo luận các câu hỏi ( SGK ) - Da có những chức năng gì ? - Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ? - Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết? - Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? HS: thảo luận, đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chức năng của da + Bảo vệ cơ thể + Tiếp nhận kích thích xúc giác. + Bài tiết + Điều hòa thân nhiệt + Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người - Da được cấu tạo từ các sợi của mô liên kết , lớp mỡ dưới da,tuyến nhờn.Tuyến nhờn giúp diệt khuẩn. Sắc tố da giúp chống tia tử ngoại - Các cơ quan thụ cảm (dây thần kinh) nằm dưới da -Bằng cách co dãn các mạch màu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, Lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt GV: Nhận xét, chốt ý GV:Vì sao không nên lạm dụng kem phấn, tỉa lông mày? HS: Vì nó ảnh hưởng tới tạo daà Khiến da bị tổn thương 2) Chức năng của da - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích xúc giác. - Bài tiết - Điều hòa thân nhiệt - Tạo vẻ đẹp của con người.  5. Kiểm tra đánh giá. Hãy chọn câu đúng Câu 1: Lớp tế bào chết ở da là: a. Tầng sừng và tuyến nhờn b. Tầng sừng và lớp bì c. Tầng sừng d. Lớp bì và tuyến nhờn Câu 2: Tuyến mồ hôi nằm ở phần nào của da? a. Lớp biểu bì b. Lớp bì c. Nằm hoàn toàn trong lớp bì d. Lớp bì, đầu phía trên tuyến xuyên qua lớp biểu bì và đổ ra mặt ngoài của da Đáp án : 1- ;2- 6. Hướng dẫn HS về nhà a. Bài cũ: - Da có cấu tạo như thế nào? - Da có những chức năng gì? b. Bài mới - Nêu các biện pháp bảo vệ da và cơ sở khoa học của biện pháp đó - Nêu nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 23 Tiết 44 Ngày soạn : Ngày dạy: BÀI 42: VỆ SINH DA I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da - Có hành vi rèn luyện thân thể một cách hợp lý 2/ Kỹ năng: a/ Kỹ năng bài học. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát hóa - Vận dụng kiến thức vào thực tế b/ Kĩ năng sống: - Kỹ năng giải quyết vấn đề :các biện pháp khoa học bảo vệ da. - Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK để biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến da - Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kỹ năng tự tin khi khi phát biểu ý kiến trước tổ nhóm 3/ Thái độ - Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da - Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hỏi chuyên gia - Thảo luận nhóm nhỏ - Vấn đáp -tìm tòi - Trình bày 1 phút III/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: - Một số tư liệu về bệnh ngoài da - Bảng phụ 2/ Học sinh: Đọc trước bài IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày cấu tạo của da bằng hình vẽ. (5đ) 2/ Nêu chức năng của da. (5đ) 1/ Da có cấu tạo gồm 3 lớp: (5đ) - Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống. - Lớp bì có cơ chân lông, bao lông, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, các thụ quan là đầu mú của các dây thần kinh, mạch máu. - Lớp mỡ dưới 2/ Nêu chức năng của da: (5đ) - Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố có hại của môi trường - Điều hòa thân nhiệt - Nhận biết các kích thích của môi trường - Tham gia hoạt động bài tiết - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người 2/ Bài mới: Da là cơ quan thực hiện được nhiều chức năng khác nhau. Mặt klhác, da còn là cơ quan có bề mặt tiếp xúc với môi trường rất lớn. Vì vậy, bệnh về da rất đa dạng. Vậy làm thế nào để bảo vệ da khỏi các bệnh đó và để thực hiện các chức năng quan trọng cần phải làm gì? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó. 3/ Trình tự các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1:BẢO VỆ DA Mục tiêu:Xây dựng thái độ và hành vi bảo vệ da GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK àtrả lời câu hỏi. - Da bẩn có hại như thế nào ? - Da bị xây xát có hại như thế nào ? - Giữ sạch da bằng cách nào ? HS: Cá nhân tự đọc o ( SGK )àtrình bày - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da, và hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôiàảnh hưởng tới sức khỏe - Da xây xát dễ bị nhiễm trùng, có khi gây bệnh nguy hiểm như: nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vi khuẩn uốn ván - Bằng cách tắm giặt thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những nơi hay bám bẩn như mặt, tay chân, vv GV: nhận xét,bổ sung HS: Ghi nhớ Hoạt động 2:RÈN LUYỆN DA Mục tiêu: - Hiểu được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da Có hành vi rèn luyện thân thể một cách hợp lý - Giáo viên phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện da với rèn luyện cơ thể: + Cơ thể là một khối thống nhất, vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da. + Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường, vì vậy ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng chịu đựng của da. + Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể đồng thời liên hệ mật thiết với các nội quan, vì vậy khả năng chịu đựng của da và sức chịu đựng của các cơ quan bên trong có tác động qua lại. - Học sinh lắng nghe để có nhận thức đúng, từ đó có hành vi rèn luyện thân thể một cách hợp lý - Cho học sinh thảo luận hoàn thành bài tập tam giác SGK + Đánh dấu (x) vào bảng 42.1 để chỉ những hình thức rèn luyện da: - Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập Hình thức Đánh dấu - Tắm nắng lúc 8-9h - Tắm nắng kúc 12-14h - Tắm nắng càng lâu càng tốt - Tập chạy buổi sáng - Tham gia thể thao buỏi chiều - Tắm nước lạnh - Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón - Xoa bóp - Lao động chân tay vừa sức x x x x x Giáo viên lưu ý hình thức tắm nước lạnh có thể thực hiện vào mùa hè, còn mùa đông có thể tắm nếu đã rèn luyện trở nên quen, trước khi tắm phải khởi động, không tắm lâu, tắm rồi thay quần áo ngay. - Giáo viên tổng kết - Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời: Em đã có những hình thức rèn luyện da nào? + Các nguyên tắc rèn luyện da: Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khẻo của từng người Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời lúc buổi sáng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX bổ sung - Học sinh trả lời tùy theo thực tế Hoạt động 3:PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA Mục tiêu :Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh ngoài da GV:- Cho học sinh hoàn thành bảng 42.2 SGK: ghi các bệnh ngoài da, biểu hiện của bệnh và cách phòng chống - Giáo viên có thể nêu một số bệnh chủ yếu: STT Bệnh ngoài da Biểu hiện Cách phòng chống 1 Ghẻ lở 2 Lang ben 3 .. - Học sinh tự hoàn thành bảng theo cá nhân bằng sự hiểu biết của mình - Giáo viên tổng kết :Chúng ta cấn có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường đặc biệt là giữ vệ sinh môi trường nước và không khi I/ BẢO VỆ DA - Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da - Chống xây xát da II/RÈN LUYỆN DA Các hình thức rèn luyện da: - Tắm nắng lúc 8-9 giờ. - Tập chạy buổi sáng. - Tham gia thể thao buỏi chiều. - Xoa bóp. - Lao động chân tay vừa sức. III/ PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA Các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da: - Vệ sinh thân thể. - Vệ sinh môi trường. - Tránh làm da bị xây xát, bị bỏng. - Chữa bằng thuốc đặc trị theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc có thể gây nguy hại cho sức khỏe. stt Bệnh ngoài da Biểu hiện Cách phòng chống 1 Ghẻ nước Phát sinh tổn thương mọng nước, nứa - Vệ sinh thân thể sạch sẽ bằng xà phòng 2 Hắc lào Nổi đám vết màu thâm, ngứa, rát - Mặc đồ khô, không mặc quần áo ẩm ướt 3 Chốc lở Phát sinh mụn nhọt, sưng đau, ngứa - Vệ sinh sạch sẽ vết thương, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể 4 Nước ăn tay chân Loét vùng da kẽ tay chân - Không lội nước bẩn 5. Kiểm tra đánh giá Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Vì sao cần bảo vệ da và giữ vệ sinh da? - Rèn luyện da bằng cách nào? - Vì sao nói giữ gìn môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da? 6. Hướng dẫn HS về nhà a. Bài cũ: - Nêu các biện pháp bảo vệ da và cơ sở khoa học của biên pháp đó - Nêu nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da b. Bài mới: - Viết và hoàn thành bài tập SGK trang 137 V. RÚT KINH NGHIỆM Nhận xét Ngày ...tháng....năm 2014 Kí duyệt của tổ trưởng

File đính kèm:

  • docBÀI TIẾT - DA.doc
Giáo án liên quan